DANH MỤC VIẾT TẮT
100 K2O | 100 kg K2O/ha……………………………………………. | |
2. | 100 P2O5 | 100 kg P2O5/ha……………………………………………. |
3. | 200 N | 200 kg N/ha……………………………………………...... |
4. | ACfa-h | Đất xám ferralit điển hình………………………………… |
5. | AP | Độ thuần………………………………………………….. |
6. | Bx | Brix……………………………………………………….. |
7. | CCS | Hàm lượng đường thương phẩm (Commercial Cane Sucrose)….. |
8. | Cs | cộng sự……………………………………………………. |
9. | CV% | Sai số thí nghiệm………………………………………..... |
10. | Dt | dẫn theo…………………………………………………… |
11. | et al | và cộng sự…………………………………………………. |
12. | HC | Hữu cơ…………………………………………………….. |
13. | HiK | Chỉ số thu hoạch của K (Harvest Index of Potassium)……. |
15. | K | Kali………………………………………………………... |
16. | LSD0,05 | Giới hạn sai khác có ý nghĩa ở mức tin cậy 95% ………… |
17. | MBCR | Tỷ suất chi phí lợi nhuận cận biên ……………………….. |
(Margin Benifit Cost Ratio)………………………………. | ||
18. | N | Đạm……………………………………………………….. |
19. | NLM | Ngọn lá mía……………………………………………….. |
20. | Pol | Độ giàu đường…………………………………………….. |
21. | QCVN | Quy chuẩn Việt Nam……………………………………… |
22. | REK | Hiệu suất sử dụng K trong phân khoáng…………………. (Recovery Efficiency of Potassium)………………………. |
23. | RIEK | Hiệu suất nông học của K…………………………………. |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng kali cho mía đồi vùng Lam Sơn - Thanh Hóa - 1
- Các Nguồn Dinh Dưỡng Đầu Vào, Đầu Ra Của Cân Bằng Dinh Dưỡng
- Các Nguồn Dinh Dưỡng Đầu Ra Sản Phẩm Thu Hoạch (Out 1)
- Các Dạng K Và Sự Chuyển Hóa Giữa Các Dạng K Trong Đất
Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.
(Reciprocal Internal Efficiencies of Potassium)…………... 24. RS Tỷ lệ đường khử…………………………………………..
25. SSNM Quản lý dinh dưỡng theo vùng chuyên biệt ……………… (Site Specific Nutrient Management)……………………..
26. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam……………………………………...
DANH MỤC BẢNG | ||
TT | Tên bảng | Trang |
1.1 | Các nguồn dinh dưỡng đầu vào, đầu ra của cân bằng dinh dưỡng | 9 |
3.1 | Đất trồng mía theo qui hoạch mở rộng vùng nguyên liệu mía | 55 |
đường Lam Sơn Thanh Hóa đến năm 2020 | ||
3.2 | Cơ cấu giống mía vùng Lam Sơn Thanh Hóa | 56 |
3.3 | Diện tích, năng suất mía qua điều tra nông hộ | 58 |
3.4 | Tình hình sử dụng phân bón cho mía ở vùng Lam Sơn | 59 |
3.5 | Tình hình sử dụng phân bón NPK Lam Sơn cho mía ở vùng | 59 |
Lam Sơn | ||
3.6 | Tình hình tưới nước cho mía ở vùng Lam Sơn | 61 |
3.7 | Các nguồn dinh dưỡng đầu vào, đầu ra của cân bằng K cho | 63 |
mía vùng Lam Sơn. | ||
3.8 | Tính chất đất thí nghiệm | 64 |
3.9 | Ảnh hưởng của tưới nước và bón N, P đến sinh trưởng của mía | 65 |
3.10 | Ảnh hưởng của tưới nước và bón N, P đến khối lượng K2O tích lũy trong cây | 67 |
3.11 | Lượng K2O có trong hom giống khi trồng | 69 |
3.12 | Lượng K2O đất có khả năng cung cấp cho mía trong điều kiện tưới nước và bón N, P khác nhau | 69 |
3.13 | Lượng K do nước mưa cung cấp (2010 – 2012) | 72 |
3.14 | Khối lượng K mất theo nước xói mòn | 75 |
3.15 | Khối lượng K mất theo đất huyền phù xói mòn | 76 |
3.16 | Khối lượng K mất theo đất cặn lắng xói mòn | 77 |
3.17 | Tổng lượng K mất do xói mòn | 78 |
3.18 Lượng K mất theo nước rửa trôi 80
3.19 Lượng K mất theo đất huyền phù rửa trôi 81
3.20 Tổng lượng K2O mất do rửa trôi ở lượng K bón khác nhau 82
3.21 Ảnh hưởng của K đến sinh trưởng và năng suất mía 87
3.22 Ảnh hưởng của K đến chất lượng mía và chữ đường 88
3.23 Ảnh hưởng của K đến năng suất đường 90
3.24 Ảnh hưởng của lượng bón K đến tính hình sâu bệnh hại mía 91
3.25 Hiệu suất K ở các lượng bón khác nhau 92
3.26 Lượng bón K tối đa về kỹ thuật và tối thích về kinh tế đối 97 với năng suất mía, năng suất đường
3.27 Ảnh hưởng của K đến khối K2O tích lũy trong sản phẩm mía 99 cây thu hoạch
3.28 Ảnh hưởng của K đến khối lượng K2O mất theo NLM 101
3.29 Ảnh hưởng của K đến hiệu suất nông học và chỉ số thu hoạch K 103
3.30 Hiệu suất sử dụng K ở các mức bón khác nhau 107
3.31 Cân bằng K cho mía ở các lượng bón K khác nhau 110
3.32 Thành phần hóa học nguyên liệu hữu cơ sản xuất phân bón NPK Lam Sơn
113
3.33 Cân bằng K cho mía trong điều kiện sản xuất mía hiện tại 114
3.34 Phân bón trong mô hình quản lý bền vững dinh dưỡng K 119
3.35 Các chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất, chất lượng mía, năng suất đường trong mô hình thực nghiệm
120
3.36 Hiệu quả kinh tế của mô hình thực nghiệm 123
3.37 Tính chất đất trước và sau khi xây dựng mô hình 124
DANH MỤC HÌNH
TT Tên hình Trang
3.1 Sơ đồ vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn Thanh Hóa 52
3.2 Diễn biến các yếu tố khí hậu vùng Lam Sơn Thanh Hóa 53
3.3 Một số hình ảnh thí nghiệm nghiên cứu khả năng cung cấp K của đất 70
3.4 Lượng mưa qua các tháng (2010 - 2012) 73
3.5 Hàm lượng K2O trong nước mưa qua các tháng (2010 - 2012) 73
3.6 Một số hình ảnh nghiên cứu về xói mòn 83
3.7 Một số hình ảnh nghiên cứu về rửa trôi 84
3.8 Tương quan giữa lượng bón K2O và năng suất mía - vụ mía tơ 94
3.9 Tương quan giữa lượng bón K2O và năng suất đường - vụ mía tơ 94
3.10 Tương quan giữa lượng bón K2O và năng suất mía - vụ mía gốc 1 95
3.11 Tương quan giữa lượng bón K2O và năng suất đường - mía gốc 1 95
3.12 Tương quan giữa lượng bón K2O và năng suất mía - vụ mía gốc 2 96
3.13 Tương quan giữa lượng bón K2O và năng suất đường - mía gốc 2 96
3.14 Tương quan giữa RIEK và năng suất mía - vụ mía tơ 105
3.15 Tương quan giữa RIEK và năng suất mía - vụ mía gốc 1 105
3.16 Tương quan giữa RIEK và năng suất mía - vụ mía gốc 2 106
3.17 Tương quan giữa RIEK và năng suất mía - trung bình 3 vụ 106
3.18 Một số hình ảnh thí nghiệm đồng ruộng về lượng bón K 108
3.19 Cân bằng kali ở các lượng bón K2O khác nhau- vụ mía tơ 111
3.20 Cân bằng kali ở các lượng bón K2O khác nhau - vụ mía gốc 1 111
3.21 Cân bằng kali ở các lượng bón K2O khác nhau- vụ mía gốc 2 111
3.22 Mối quan hệ giữa nguồn đầu vào, đầu ra của cân bằng K cho mía trong điều kiện sản xuất hiện tại vùng Lam Sơn
112
3.23 Một số hình ảnh mô hình thực nghiệm quản lý bền vững K cho mía 125
3.24 Một số hình ảnh lấy mẫu và xử lý mẫu của các thí nghiệm 126
13
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây mía (Saccharum officinarum L.) là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, tiềm năng năng suất cao, phạm vi thích ứng rộng, đã và đang được xác định là có lợi thế cạnh tranh trong cơ cấu cây trồng trên các loại đất đồi dốc, khô hạn các tỉnh khu vực trung du, miền núi phía Bắc và Bắc miền Trung.
Thanh Hóa là tỉnh có ngành công nghiệp đường mía phát triển. Trên địa bàn tỉnh hiện có ba nhà máy đường đang hoạt động (Lam Sơn, Việt Đài, Nông Cống) với tổng công suất chế biến 18.600 tấn mía/ngày, diện tích mía đứng hàng năm trên 30.000 ha, phân bố ở 18 trong tổng số 27 huyện, gồm 200 xã, thị trấn, 17 nông, lâm trường. Năng suất mía trung bình (niên vụ 2011
- 2012) đạt 55,49 tấn/ha, chữ đường (hàm lượng đường thương phẩm) 9,03 CCS (Commercial Cane Sucrose); tỷ lệ mía trên đường 10,57; sản lượng đường đạt trên 150.000 tấn, chiếm 25% sản lượng đường của khu vực Bắc miền Trung; giá trị sản xuất công nghiệp đường đạt gần 2.500 tỷ đồng, chiếm 7,63% giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh, đồng thời tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hơn 50 vạn nông dân các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa khu vực phía Tây của tỉnh Thanh Hóa [16], [17], [36].
Mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất mía và đường nêu trên, song các vùng trồng mía trong tỉnh vẫn đang đứng trước những khó khăn, thách thức lớn do giá đường trên thị trường thế giới thấp, giá vật tư, phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, công lao động tăng cao, trong khi năng suất, chất lượng mía chậm được cải thiện. Niên vụ 2011 - 2012 được đánh giá là có năng suất mía cao nhất từ trước đến nay nhưng cũng mới chỉ bằng 80% năng suất trung bình của thế giới (71,7 tấn/ha) [16], [48], [70], [69].
Trong các yếu tố góp phần tăng năng suất, chất lượng mía, phân bón đa lượng đạm (N), lân (P), kali (K) đóng vai trò quan trọng, trong đó K là