T1/2018 | T2/2018 | T3/2018 | T4/2018 | T5/2018 | T6/2018 | |
ALBANIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
AUSTRALIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BAHRAIN | 0 | 0 | 0 | 0 | 40000 | 40000 |
BENIN | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BRAZIL | 68900 | 278200 | 310440 | 326560 | 213200 | 163280 |
BRUNEI | 0 | 0 | 43260 | 0 | 0 | 0 |
CHINA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cote DIvoire | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
COLOMBIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
DOMINICAN | 71500 | 0 | 35750 | 35750 | 91750 | 56000 |
EGYPT | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
GUAM | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
GREECE | 0 | 0 | 41360 | 0 | 0 | 44650 |
HUNGARY | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
LATVIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
MALAYSIA | 80137.5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
MEXICO | 38720 | 0 | 0 | 0 | 44880 | 0 |
MOROCCO | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
NEPAL | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
NEW ZEALAND | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
PAKISTAN | 53100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
PELEKA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
PHILIPPINES | 97422 | 32500 | 65000 | 32431.8 | 0 | 44750 |
POLAND | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
PORTUGAL | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
QATAR | 0 | 0 | 38430 | 38750 | 0 | 39234.3 |
ROMANIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
SAUDI ARABIA | 142000 | 72500 | 0 | 0 | 0 | 0 |
SERBIA | 252096 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
SINGAPORE | 295704 | 303444 | 361494.9 | 429912 | 267876 | 319464 |
SLOVENIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
SPAIN | 0 | 0 | 51920 | 0 | 0 | 0 |
SRI LANKA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TAIWAN | 50370 | 0 | 0 | 0 | 54000 | 0 |
THAILAND | 78500 | 0 | 39250 | 0 | 0 | 0 |
TURKEY | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
UAE | 0 | 0 | 146986.5 | 144799 | 263444.5 | 48450 |
UKRAINE | 0 | 0 | 99807 | 149671.36 | 406342.5 | 500080 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Trình Giám Sát Việc Tăng Cường Mối Liên Hệ Giữa Các Mắc Xích
- Ignas Masteika Và Jonas Cepinskis, 2015. Dynamic Capabilities In Supply Chain Management
- Một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra tại công ty TNHH MTV Trần Hân - 19
- Dự Báo Kim Ngạch Xuất Khẩu Dựa Trên Phương Pháp Dự Báo Trung Bình Theo Mùa Vụ Tại Thị Trường Asean
- Dự Báo Kim Ngạch Xuất Khẩu Tại Công Ty Tnhh Mtv Trần Hân (T07/2016-2018)
- Một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra tại công ty TNHH MTV Trần Hân - 23
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
T7/2018 | T8/2018 | T9/2018 | T10/2018 | T11/2018 | T12/2018 | |
ALBANIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
AUSTRALIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BAHRAIN | 0 | 153000 | 37700 | 0 | 247000 | 160000 |
BENIN | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BRAZIL | 79300 | 79300 | 79300 | 79300 | 237900 | 588640 |
BRUNEI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
CHINA | 65975.5 | 60680 | 60680 | 33005 | 0 | 0 |
Cote DIvoire | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
COLOMBIA | 0 | 0 | 42900 | 41860 | 0 | 0 |
DOMINICAN | 91750 | 37675 | 112000 | 56000 | 37675 | 0 |
EGYPT | 0 | 69780 | 0 | 0 | 0 | 0 |
GUAM | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
GREECE | 44612 | 0 | 56155 | 0 | 0 | 0 |
HUNGARY | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
LATVIA | 0 | 40900 | 0 | 0 | 0 | 0 |
MALAYSIA | 0 | 0 | 0 | 51864.96 | 56760 | 0 |
MEXICO | 48356 | 0 | 47750 | 674167.3 | 477545.6 | 1167894 |
MOROCCO | 55500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
NEPAL | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
NEW ZEALAND | 0 | 41400 | 0 | 0 | 0 | 33825.6 |
PAKISTAN | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
PELEKA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
PHILIPPINES | 56250 | 32500 | 0 | 0 | 0 | 0 |
POLAND | 0 | 0 | 0 | 0 | 87400 | 43700 |
PORTUGAL | 47960 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
QATAR | 0 | 0 | 0 | 80860 | 42380 | 93860 |
ROMANIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
SAUDI ARABIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
SERBIA | 0 | 140250 | 140250 | 98250 | 0 | 0 |
SINGAPORE | 212976 | 319878 | 201603 | 377498.9 | 282127.99 | 335490.33 |
SLOVENIA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
SPAIN | 0 | 28665 | 0 | 0 | 0 | 32340 |
SRI LANKA | 0 | 21840 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TAIWAN | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
THAILAND | 0 | 40750 | 0 | 40750 | 0 | 0 |
TURKEY | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
UAE | 87975 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
UKRAINE | 941133 | 287575 | 0 | 42900 | 346250 | 240692 |
PHỤ LỤC 5: DỰ BÁO KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NGÀNH CÁ TRA VIỆT NAM
Thị trường thế giới
Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng cá tra, cá basa phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố mùa vụ, điều này càng thể hiện rõ ở từng thị trường, nhóm thị trường riêng biệt. Với kim ngạch xuất khẩu ở thị trường thế giới, ta có thể xác định yếu tố mùa vụ cho mặt hàng này như bảng.
Từ bảng xác định yếu tố, ta có thấy được, từ tháng 1 đến tháng 5, yếu tố mùa vụ nhỏ hơn 1. Đặc biệt là tháng 2, yếu tố mùa vụ đạt thấp nhất 0.635. Ở tháng 2, yếu tố mùa vụ đạt thấp nhất là do dịp Tết Nguyên Đán của Việt Nam hay rơi vào tháng này, thời gian nghỉ nhiều, làm ảnh hưởng đến kim ngạch chung của toàn ngành. Bên cạnh đó, tháng 12, yếu tố mùa vụ đạt cao nhất do tâm lý của các doanh nghiệp muốn xuất khẩu nhiều trước dịp kết thúc năm tài chính.
Theo yếu tố mùa vụ của tổng kim ngạch xuất khẩu cá tra, cá basa Việt Nam, giai đoạn 6 tháng đầu năm là thời gian xuất khẩu khá ít của toàn thị trường. Với các thị trường xuất khẩu của Việt Nam, giai đoạn này, có khá ít các lễ hội và chủ yếu là khoảng thời gian chững lại sau các lễ hội tại Châu Á và đặc biệt Châu Âu và Mỹ Latinh.
mùa vụ ngành cá tra, cá basa
Đơn vị tính: USD
Dự báo kim ngạch xuất khẩu theo phương pháp giá trị cuối cùng
300,000,000
250,000,000
200,000,000
Giá trị thực
150,000,000
100,000,000
Giá trị dự báo
50,000,000
0
Năm1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5
Dự báo theo phương pháp giá trị cuối cùng có yếu tố mùa vụ của ngành cá tra, cá basa Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu giảm vào tháng 2 hàng năm và đạt tốc độ phát triển mạnh vào giai đoạn quý 4 hàng năm. Theo phương pháp này, dự báo kim ngạch xuất khẩu của ngành đạt 198,786,325.33 USD (dự báo kim ngạch xuất khẩu phụ lục 5).
Giá trị thực
Giá trị dự báo
Dự báo kim ngạch xuất khẩu theo phương pháp trung bình
300000000
250000000
200000000
150000000
100000000
50000000
0
Năm 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5
Cũng tương tự như phương pháp dự báo theo giá trị cuối cùng, phương pháp dự báo trung bình có yếu tố mùa vụ của ngành cá tra, cá basa Việt Nam có kim ngạch giảm mạnh vào tháng 2 hàng năm. Giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 12, kim ngạch tăng liên tục và đạt mức cao nhất vào tháng 12 hàng năm. Dự báo kim ngạch xuất khẩu tháng 1 năm 2019 sẽ đạt 149,747,167.58 USD (dự báo kim ngạch xuất khẩu phụ lục 5).
Dự báo kim ngạch xuất khẩu theo phương pháp trung bình trượt
300000000
250000000
200000000
Giá trị thực
150000000
Giá trị dự báo
100000000
50000000
0
Năm 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5
Phương pháp dự báo trung bình trượt có yếu tố mùa vụ của ngành cá tra, cá basa Việt Nam cho thấy kim ngạch xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu sẽ đạt ở mức cao nhất vào quý 4 hàng năm và đặc biệt là tháng 12. Tháng 2 chịu nhiều ảnh hưởng từ yếu tố mùa vụ, nên kim ngạch xuất khẩu của tháng này luôn giảm và đạt ở mức khá thấp. Phương pháp dự báo trung bình trượt có yếu tố mùa vụ dự báo kim ngạch xuất khẩu của ngành sẽ đạt 194,348,522.24 USD (dự báo kim ngạch xuất khẩu phụ lục 5).
Từ kết quả dự báo của hai phương pháp trên thị trường thế giới, ta có thể xác định được chỉ số MAD và MSE. Với hai chỉ số này, ta có thể xác định được phương pháp nào cho kết quả dự báo chính xác hơn, gần với thực tế hơn.
Bảng 0.1: So sánh chỉ số MAD và MSE của hai phương pháp dự báo thị trường thế giới
Đơn vị tính: USD
MAD | 12,174,590.9 | |
MSE | 257,649,390,165,920 | |
Phương pháp dự báo trung bình | MAD | 21,276,433.61 |
MSE | 847,431,981,657,605 | |
Phương pháp dự báo trung bình trượt | MAD | 15,795,122.9 |
MSE | 396,991,099,893,897.0 |
Từ bảng so sánh giá trị MAD và MSE của hai phương pháp dự báo, ta có thể thấy rằng chỉ số MAD và MSE của phương pháp giá trị cuối cùng nhỏ hơn rất nhiều so với phương pháp dự báo trung bình theo mùa vụ. Chính vì thế, với ngành hàng cá tra, cá basa trên toàn thị trường, phương pháp dự báo giá trị cuối cùng theo yếu tố mùa vụ sẽ chính xác hơn.
Thị trường ASEAN
Bên cạnh dự báo kim ngạch của thị trường cá tra, cá basa thế giới, tại thị trường ASEAN, xu hướng phát triển thị trường dựa trên hai phương pháp dự báo này, yếu tố mùa vụ của thị trường cũng sẽ có xu hướng tương tự như xu hướng chung của toàn thị trường. Tuy nhiên, do đặc tính của thị trường này là thời gian giao hàng nhanh, mức
luân chuyển hàng hóa sẽ cao hơn, cùng với yếu tố văn hóa, lễ hội tương tự Việt Nam, yếu tố mùa vụ cũng sẽ không chệch khỏi mức trung bình quá nhiều.
Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường ASEAN thường tập trung ở giai đoạn cuối năm (tháng 11 và 12) để trữ hàng dùng cho các dịp lễ hội cuối năm, Tết dương lịch và Tết Nguyên Đán. Giai đoạn sau Tết Nguyên Đán, các thị trường này tăng nhập trở lại để đảm bảo đủ nguồn hàng tồn kho cho việc kinh doanh. Do tính chất địa lý gần Việt Nam, các tháng còn lại gần như không có sự chênh lệch nhiều ở yếu tố mùa vụ.
Biểu đồ 0.4: Dự báo kim ngạch xuất khẩu dựa trên phương pháp giá trị cuối cùng theo mùa vụ tại thị trường ASEAN
Đơn vị tính: USD
35,000,000 | Giá trị thực | ||||||||||||||||||||||||||||||
30,000,000 | Giá trị dự | ||||||||||||||||||||||||||||||
25,000,000 | báo | ||||||||||||||||||||||||||||||
20,000,000 | |||||||||||||||||||||||||||||||
15,000,000 | |||||||||||||||||||||||||||||||
10,000,000 | |||||||||||||||||||||||||||||||
5,000,000 | |||||||||||||||||||||||||||||||
0 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Năm 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Phương pháp dự báo giá trị cuối cùng có yếu tố mùa vụ của ngành cá tra, cá basa Việt Nam sang thị trường ASEAN cho thấy kim ngạch xuất khẩu tháng 1 và tháng 2 hàng