PHIẾU SỐ 02
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Kính gửi: Ông/bà:........................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................
Nơi công tác:......................................................................................
Kính mong Ông(bà) hãy cho nhận xét của mình vào cột “Mức độ quan trọng”
và “Phân loại” cho các yếu tố sau:
Cột mức độ quan trọng:
Gồm 9 yếu tố điểm mạnh và 10 yếu tố điểm yếu mà tôi đã lọc ra dựa vào những phân tích thống kê của sở du lịch Huyện Mỹ Đức -Hà Nội. Phân loại tầm quan trọng từ 0.0(không quan trọng) đến 1.0(rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các nhân tố này bằng 1 hay bằng 100(nếu tính theo %)
Cột phân loại:
Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố như sau: 1(là điểm yếu nhất); 2(điểm yếu nhỏ nhất); 3(điểm mạnh nhỏ nhất); 4 điểm mạnh lớn nhất
Tiêu chí đánh giá | Mức độ quan trọng | Phân loại (1-4) | |
S1 | Lợi thế về vị trí địa lý | ||
S2 | Có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng, phong phú | ||
S3 | Có sức thu hút vốn đầu tư lớn vào ngành này | ||
S4 | Cơ sở hạ tầng và cơ sở lưu trú khá tốt | ||
S5 | Đã nổi tiếng từ lâu như là một nơi du lịch tâm linh | ||
S6 | Được sự quan tâm đặc biệt của khu DT-TC Hương Sơn trong quá trình phát triển |
Có thể bạn quan tâm!
- Một số giải pháp chiến lược phát triển dịch vụ du lịch tại khu di tích và thắng cảnh Hương Sơn - Huyện Mỹ Đức - Thành phố Hà Nội đến năm 2020 - 16
- Giải Pháp 2: Tuyên Truyền Quảng Bá Nâng Cao Hình Ảnh Của Khu Dt-Tc Hương Sơn Đối Với Khách Du Lịch Trong Và Ngoài Nước.
- Một số giải pháp chiến lược phát triển dịch vụ du lịch tại khu di tích và thắng cảnh Hương Sơn - Huyện Mỹ Đức - Thành phố Hà Nội đến năm 2020 - 18
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
Môi trường xã hội tại các khu du lịch được cải thiện mạnh mẽ | |||
S8 | Môi trường xã hội tại các khu du lịch an toàn | ||
S9 | Nguồn tài nguyên nhân văn đa dạng | ||
W1 | Quỹ đất dành cho phát triển du lịch rất lớn | ||
W2 | Sản phẩm du lịch chưa phong phú, hấp dẫn, chất lượng chưa cao | ||
W3 | Môi trường tự nhiên đang bị ô nhiễm | ||
W4 | Tài nguyên nhân văn chưa được khai thác hiệu quả | ||
W5 | Quản lý nhà nước chưa theo kịp sự phát triển | ||
W6 | Ngành du lịch tại khu DT-TC Hương Sơn mới chỉ quan tâm phát triển theo chiều rộng | ||
W7 | Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành còn hạn chế | ||
W8 | Còn yếu trong công tác tuyên truyền quảng bá | ||
W9 | Sự phối hợp giữa các ban ngành chưa chặt chẽ, vốn đầu tư còn dàn trải hiệu quả cao. | ||
W10 | Chính sách đất đai hay thay đổi, thủ tục thuế đất giao đất còn phức tạp | ||
Tổng cộng | 1 |
Xin cám ơn những lời nhận xét khách quan của Ông(bà). Những lời nhận xét này góp phần giúp cho nghiên cứu của tôi thấy rõ điểm mạnh và điểm yếu của ngành dịch vụ du lịch của Huyện là gì? Ngành du lịch của Huyện đã khai thác tốt thế mạnh của mình hay chưa? Từ đó giúp cho nghiên cứu của tôi hay những chuyên gia của ngành du lịch huyện tìm ra những phương án, chính sách chiến lược để phát triển ngành dịch vụ du lịch trong thời gian tới.
PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH NHỮNG CHUYÊN GIA AM HIỂU NGÀNH DU LỊCH HUYỆN MỸ ĐỨC CHO Ý KIẾN
PHỤ LỤC 03:
KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA
BẢNG MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE)
Tiêu chí đánh giá | Mức độ quan trọng | Phân loại (1-4) | Số điểm quan trọng | |
I | Cơ hội | |||
O1 | Chính sách mở cửa hội nhập của nhà nước | 0,09 | 3,7 | 0,333 |
O2 | Việt Nam có nhiều danh lam, thắng cảnh nổi tiếng, có kỳ quan của thế giới, chính trị ổn định | 0,13 | 3,6 | 0,468 |
O3 | Kinh tế tăng trưởng nhanh, ổn định | 0,12 | 3,3 | 0,396 |
O4 | Ngành du lịch được nhà nước quan tâm rất lớn | 0,06 | 3,4 | 0,204 |
O5 | Tình hình thế giới có nhiều biến động, tâm lý khách du lịch muốn tìm đến những an toàn hơn | 0,07 | 3,6 | 0,252 |
06 | Chiến lược phát triển ngành du lịch tại khu DT- TC Hương Sơn nằm trong chiến lược quốc gia | 0,08 | 2,8 | 0,224 |
O7 | Khu DT-TC Hương Sơn là cửa ngõ giao thương nhiều địa phương khác cũng như quốc tế ngành du lịch Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của sự phát triển | 0,02 | 2,4 | 0,048 |
II | Thách thức | |||
T1 | Khủng bố, dịch gia cầm, sóng thần, thiên tai đã gây tâm lý không tốt cho khách du lịch | 0,09 | 2,2 | 0,198 |
T2 | Gây tâm lý không tốt cho khách du lịch | 0,08 | 2,7 | 0,216 |
T3 | Ngành du lịch Việt Nam gặp sự cạnh tranh rất lớn | 0,07 | 1,9 | 0,133 |
T4 | Khả năng liên kết giữa các ngành còn yếu | 0,05 | 1,3 | 0,065 |
T5 | Khả năng đa dạng hóa sản phẩm còn yếu | 0,04 | 2,1 | 0,084 |
T6 | Quản lý yếu kém và ý thức chưa tốt của người dân | 0,05 | 2,3 | 0,115 |
T7 | Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ | 0,05 | 1,7 | 0,085 |
Tổng cộng | 1 | 2,821 |
PHỤ LỤC 04:
KẾT QUẢ XỬ LÝ Ý KIẾN CHUYÊN GIA
BẢNG MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG (IFE)
Tiêu chí đánh giá | Mức độ quan trọng | Phân loại (1-4) | Số điểm quan trọng | |
I | Điểm mạnh | |||
S1 | Lợi thế về vị trí địa lý | 0,053 | 3,4 | 0,1802 |
S2 | Có nguồn tài nguyên tự nhiên đa dạng, phong phú | 0,118 | 3,7 | 0,4366 |
S3 | Có sức thu hút vốn đầu tư lớn vào ngành này | 0,072 | 3,6 | 0,2592 |
S4 | Cơ sở hạ tầng và cơ sở lưu trú khá tốt | 0,066 | 3,2 | 0,2112 |
S5 | Đã nổi tiếng từ lâu như là một nơi du lịch tâm linh | 0,065 | 3,4 | 0,221 |
S6 | Được sự quan tâm đặc biệt của khu DT-TC Hương Sơn trong quá trình phát triển | 0,035 | 3,7 | 0,1295 |
S7 | Môi trường xã hội tại các khu du lịch được cải thiện mạnh mẽ | 0,046 | 1,3 | 0,0598 |
S8 | Môi trường xã hội tại các khu du lịch an toàn | 0,047 | 3,6 | 0,1692 |
S9 | Nguồn tài nguyên nhân văn đa dạng | 0,044 | 3,3 | 0,1452 |
II | Điểm yếu | |||
W1 | Quỹ đất dành cho phát triển du lịch rất lớn | 0,075 | 2,2 | 0,165 |
W2 | Sản phẩm du lịch chưa phong phú, hấp dẫn, chất lượng chưa cao | 0,038 | 2,3 | 0,0874 |
W3 | Môi trường tự nhiên đang bị ô nhiễm | 0,043 | 1,9 | 0,0817 |
W4 | Tài nguyên nhân văn chưa được khai thác hiệu quả | 0,040 | 2,4 | 0,096 |
W5 | Quản lý nhà nước chưa theo kịp sự phát triển | 0,049 | 1,5 | 0,0735 |
W6 | Ngành du lịch tại khu DT-TC Hương Sơn mới chỉ quan tâm phát triển theo chiều rộng | 0,042 | 1,6 | 0,0672 |
W7 | Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành còn hạn chế | 0,046 | 1,2 | 0,0552 |
W8 | Còn yếu trong công tác tuyên truyền quảng bá | 0,047 | 2,1 | 0,0987 |
W9 | Sự phối hợp giữa các ban ngành chưa chặt chẽ, vốn đầu tư còn dàn trải hiệu quả cao. | 0,034 | 1,8 | 0,0612 |
W10 | Chính sách đất đai hay thay đổi, thủ tục thuế đất giao đất còn phức tạp | 0,04 | 1,9 | 0,076 |
Tổng cộng | 1 | 2,6738 |