Hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư tại tổng công ty giấy Việt Nam trong những năm gần đây - Thực trạng và giải pháp - 14


chỉnh lại cách tiếp cận thị trường , nghiên cứu lại các sản phẩm chủ lực để tập trung vào đầu tư cho có hiệu quả.

- Đối với DA mở rộng giấy Bãi Bằng giai đoạn 2 để khắc phục tình trạng về vốn như DA nhà máy Giấy Thanh Hóa, TCT nên có hình thức kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài bằng cách liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài để có thể tranh thủ được nguồn vốn và công nghệ của họ. Ví dụ như TCT có thể tiến hành liên doanh với các nhà đầu tư Ấn Độ hoặc Thái Lan – những nhà đầu tư hiện đang rất quan tâm đến việc đầu tư phát triển ngành Giấy tại Việt Nam.

Ngoài ra TCT cũng nên tìm kiếm và nghiên cứu các DN trong nước để có thể tăng vốn tự có, đồng thời có chiến lược liên doanh, liên kết hiệu quả trong hoạt động đầu tư.

- Trong công tác thẩm định, đánh giá dự án: Phải tích cực tìm hiểu, lựa chọ những đối tác tin cậy , những tổ chức đầu tư nước ngoài có uy tín để xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả. Tránh tình trạng không có sự hợp tác tốt với chủ thầu như trước đây.

- Trong quá trình triển khai DA, phải quan tâm sát sao đến nguồn lực con người. Nên trọng dụng những cán bộ có năng lực, trách nhiệm, nên giao trọng trách và nên tiếp thu ý kiến đóng góp hợp lý trong mọi trường hợp, không nên quản lý theo hình thức là cấp dưới làm việc theo ý muốn của cấp trên, mà nên theo tinh thần hợp tác, hoàn thành nhiệm vụ chung… tất cả mọi người cùng chia sẻ nhiệm vụ chung, sẵn sàng nhìn nhận các lỗi, rủi ro để điều chỉnh kịp thời…


KẾT LUẬN

Hoạt động ngoại thương của nước ta từ lâu đã đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đó như là một cánh cửa rộng mở giúp chúng ta giao thương với các quốc gia trên thế giới.Trong những năm vừa qua Đảng và nhà nước ta đã không ngừng thực hiện các chiến lược kinh tế mới cũng như các chính sách kinh tế đối ngoại sáng suốt để phát huy tối đa nội lực, thực hiện thành công công cuộc Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước. Trong đó có hai lĩnh vực vô cùng quan trọng đã góp phần làm thay da đổi thịt nền công nghiệp nước nhà, đó là lĩnh vực xuất và nhập khẩu. Nếu như hoạt động xuất khẩu để tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị trường sang nền kinh tế hướng ngoại thì hoạt động nhập khẩu lại giúp bổ sung các trang thiết bị máy móc còn thiếu cho nền công nghiệp

Hiện nay trong điều kiện nền công nghệ sản xuất nước ta còn non trẻ, hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta là không thể thiếu được vì nó tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển.

Còn hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh chính là hoạt động thiết yếu để mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất cho doanh nghiệp Hoạt động đầu tư có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể phát triển vững bền, nâng cao vị thế của mình trên thương trường.

Được chính thức thành lập từ năm 1995, trải qua bao nhiêu năm xây dựng và trưởng thành, TCT Giấy Việt Nam đã đạt được rất nhiều thành tựu trong sản xuất và kinh doanh, năng suất ,chất lượng và hiệu quả năm sau cao hơn năm trước, đã có những đóng góp lớn cho nền kinh tế nước nhà, đã được nhận danh hiệu là đơn vị Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới.

Tuy nhiên hiện tại nền kinh tế nước ta đang đứng trước thế vận hội rất lớn, kể từ ngày 07/11/2006 nước ta đã chính thức gia nhập WTO. Chúng ta đã hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, cơ hội để nền kinh tế nước ta phát triển nhanh và mạnh là rất lớn, nhưng thách thức cũng rất nhiều. Ngành giấy nước ta đứng trước những khó khăn sắp tới cần phải có những biện pháp để nâng cao sức cạnh tranh của mình trong điều kiện hội nhập nền kinh tế toàn cầu.Trong phạm vi bài viết này em xin đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư tại Tổng công ty Giấy Việt Nam. Hy vọng với những kiến thức còn hạn chế của em có thể góp một phần nhỏ trong việc thực hiện những mục tiêu chung của Tổng công ty Giấy Việt Nam.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Hồng và các cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty Giấy Việt Nam đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài viết này.


Phụ lục

Phụ lục số 1 : Mức độ sản xuất và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng năm 2006


Loại giấy

Mức tự cung (%)

Giấy in báo

73,26

Giấy in & viết (không tráng)

97,02

Giấy làm bao bì (Lớp mặt)

55,00

Giấy làm bao bì (Lớp giữa)

50,38

Giấy tráng phấn

9,49

Giấy tissue

98,98

Giấy vàng mã

100,00

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư tại tổng công ty giấy Việt Nam trong những năm gần đây - Thực trạng và giải pháp - 14

Nguồn :http://www.vppa.com.vn/


Phụ lục 2: Dự báo năng lực sản xuất, tiêu dùng giấy đến năm 2015



2006

2007

2008

2009

2010

2015

Năng lực

1.158.000

1.341.000

1.498.000

2.350.000

2.618.000

5.400.000

- Giấy in báo

58.000

58.000

58.000

58.000

58.000

200.000

- Giấy in viết (tráng phấn)

57.000

70.000

70.000

80.000

90.000

200.000

- Giấy in. viết (không tráng phấn)

260.000

260.000

300.000

350.000

370.000

750.000

- Giấy làm lớp mặt các tông sóng

313.000

400.000

450.000

870.000

1.000.000

2.100.000

- Giấy làm lớp giữa các tông sóng

172.000

250.000

280.000

542.000

620.000

1.350.000

- Giấy tráng phấn

93.000

93.000

100.000

180.000

200.000

450.000

- Giấy tissue

65.000

70.000

100.000

130.000

140.000

200.000

- Giấy vàng mã

140.000

140.000

140.000

140.000

140.000

150.000

Tiêu dung

1.554.578

1.800.230

2.054.479

2.424.136

2.882.243

6.045.000

- Giấy in báo

95.994

99.468

106.462

114.136

122.883

180.000

- Giấy in viết (tráng phấn)

88.916

109.342

130.000

150.000

173.000

370.000

- Giấy in. viết (không tráng phấn)

235.785

256.000

294.000

333.000

380.000

667.000

- Giấy làm lớp mặt các tông sóng

454.004

530.577

616.700

750.000

943.000

2.150.000

- Giấy làm lớp giữa các tông sóng

298.175

375.096

431.673

524.000

640.000

1.600.000

- Giấy tráng phấn

174.433

191.711

202.384

243.000

270.000

418.000

- Giấy tissue

39.402

40.500

43.600

46.600

50.700

75.000

- Giấy vàng mã

6.200

10.000

13.000

15.000

17.000

35.000

- Giấy khác

161.669

187.536

216.660

248.400

285.660

550.000

Sản xuất

958.600

1.130.000

1.311.600

1.988.000

2.415.000

5.000.000

- Giấy in báo

59.000

55.000

55.000

55.000

55.000

190.000

- Giấy in viết (tráng phấn)

5.000

15.000

30.000

60.000

73.000

185.000

- Giấy in. viết (không tráng phấn)

228.750

250.000

290.000

340.000

370.000

690.000

- Giấy làm lớp mặt các tông sóng

303.650

354.000

410.640

700.000

950.000

1.995.000

- Giấy làm lớp giữa các tông sóng

181.000

236.000

273.760

460.000

560.000

1.235.000

- Giấy tráng phấn

20.000

45.000

52.200

153.000

170.000

390.000

- Giấy tissue

60.000

70.000

90.000

105.000

120.000

180.000

- Giấy vàng mã

101.200

105.000

110.000

115.000

117.000

135.000

- Giấy khác







Đơn vị: Tấn

101

Nguồn: http://www.vppa.com.vn/


Phụ lục 3: Dự báo xuất nhập khẩu giấy đến năm 2015



2006

2007

2008

2009

2010

2015

Nhập khẩu

766.958

861.730

962.579

705.986

725.343

1.371.000

- Giấy in báo

37.474

44.968

52.162

59.986

68.983

20.000

- Giấy in viết (tráng phấn)

83.916

94.342

100.000

90.000

100.000

185.000

- Giấy in. viết (không tráng phấn)

31.035

36.000

36.000

43.000

70.000

67.000

- Giấy làm lớp mặt các tông sóng

162.354

191.577

226.060

70.000

20.000

155.000

- Giấy làm lớp giữa các tông sóng

135.675

160.096

180.913

104.000

80.000

365.000

- Giấy tráng

154.433

146.711

150.184

90.000

100.000

28.000

- Giấy tissue

402

500

600

600

700

1.000

- Giấy vàng mã

0

0

0

0

0

0

- Giấy khác

161.669

187.536

216.660

248.400

285.660

550.000

Xuất khẩu

170.980

191.500

219.700

269.850

258.100

326.000

- Giấy in báo

480

500

700

850

1.100

30.000

- Giấy in viết (tráng phấn)

0

0

0

0

0

0

- Giấy in. viết (không tráng phấn)

4.000

30.000

32.000

50.000

60.000

90.000

- Giấy làm lớp mặt các tông sóng

12.000

15.000

20.000

20.000

27.000

0

- Giấy làm lớp giữa các tông sóng

18.500

21.000

23.000

40.000

0

0

- Giấy tráng

0

0

0

0

0

0

- Giấy tissue

21.000

30.000

47.000

59.000

70.000

106.000

- Giấy vàng mã

95.000

95.000

97.000

100.000

100.000

100.000

- Giấy khác

0

0

0

0

0

0

Tiêu dùng theo đầu người (Kg/người/năm)

18

21

24

28

32

60

Đơn vị : Tấn

Nguồn: : http://www.vppa.com.vn/


Phụ lục 4: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty qua các năm 2001,2002


Chỉ tiêu

2001

2002


ST


TH 02/01

Kế hoạch

Thực hiện

%

Kế hoạch

Thực hiện

%

Tổng doanh thu

2.250,0

2.343,5

104,15

2.300,0

2.436,3

105,93

+92,8

103,9

Tổng chi phí

2.199,5

2.290,4

104,13

2.237,2

2.371,9

106,02

+81,5

103,5

Lợi nhuận trước thuế

50,5

53,1

105,15

62,8

64,7

103,02

+11,6

121,8

Vốn cố định

801

800,5

99,93

800

797,5

99,69

-3,0

99,6

Vốn lưu động

300

305,5

101,83

310

305,5

98,55

0

100,0

Nộp ngân sách

145,0

147,2

101,52

147,3

149,6

101,56

+2,4

101,6

Thu nhập BQ(1000.

đồng/CBCNV)

1.100.

1.136

103,27

1.200.

1.297

108,08

+161

114,2

Số lao động

12.000

11.830

98,58

11.800

12.108

102,61

+270

102,3

Đơn vị :Tỷ đồng

102

Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh – TCT Giấy Việt Nam


Phụ lục 5:Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty qua các năm 2003, 2004


Chỉ tiêu


2003


2004

Chênh lệch

Số tiền

%

Tổng doanh thu

2.484,1

2.821,9

337,8

13,6

Các khoản giảm trừ

9,9

6,2

-3,7

-37,4

Doanh thu thuần

2.474,2

2.815,7

341,5

13,8

Giá vốn bán hàng

2.266

2.636,4

370,4

16,3

Lợi nhuận gộp

208,2

179,3

-28,9

-13,9

Tỷ suất lợi nhuận gộp/DTT(%)

8,4

6,4

-2,0


Chi phí bán hàng

56,2

50,2

-6,0

-10,7

Tỷ suất CPBH/DTT( %)

2,3

1,8

-0,5


Chi phí quản lý

113,3

82,6

-30,7

-27,1

Tỷ suất chi phí quản lý/DTT( %)

4,6

2,9

-1,7


Doanh thu tài chính

14,6

6,0

-8,6

-58,9

Chi phí tài chính

120,5

110,7

-9,8

-8,1

Lợi nhuận từ HĐKD

-67,2

-58,2

9,0

13,4

Thu nhập khác

40,1

8,9

-31,2

-77,8

Chi phí khác

17,4

8,0

-9,4

-54

Lợi nhuận khác

22,7

1,0

-21,7

-95,6

Tổng lợi nhuận

-44,5

-57,4

-12,9

29,0


Đơn vị: Tỷ đồng

103

Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh – TCT Giấy Việt Nam



Tiếng Việt

Danh mục tài liệu tham khảo

1. Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của Tổng công ty Giấy Việt Nam.

2. Tạp chí công nghiệp Giấy Việt Nam ( nhiều số)

3. Quyết định số 579/QĐ- TCHC ngày 09/9/ 1998 ban hành quy định về việc lập kế hoạch và yêu cầu mua sắm của Tổng giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam

4. Giáo trình " Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương" , chủ biên: PGS.NGUT.Vũ Hữu Tửu. NXB GD – 2006

5. Giáo trình tổ chức quản lý nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu – PGS.NGƯT.Vũ Hữu Tửu- Trường ĐH Ngoại Thương- NXB GD- 2000.

6. Tài liệu của Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Công nghiệp

7. Bộ công nghiệp ( 2004), Báo cáo về ngành Giấy: Tổng công ty và các thành viên, Hà Nội.

8. Tổng công ty Giấy Việt Nam ( 2001), Chiến lược phát triển ngành Giấy Việt Nam đến năm 2010, Hà Nội

9. Tổng công ty Giấy Việt Nam (2002), Báo cáo nghiên cứu khả thi vùng nguyên liệu cho nhà máy sản xuất bột giấy Bắc Kạn, Hà Nội.

10. Tổng công ty Giấy Việt Nam ( 2004), Lịch sử ngành Giấy Việt Nam, Hà

Nội .

11. Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo ( 2000), Báo cáo công tác hội nghị kỹ

thuật- nghiên cứu và đầu tư phát triển 5 năm 2001- 2005, Hà Nội.

Tiếng Anh

12. Asia Pulp and Paper, 10/2003

13. Asia Paper Express, 5/ 2001

Các Website

14. www.vinachannel.net

15. www.moi.gov.vn

16. www.mof.gov.vn

104

17. www.tanmaipaper.com


18. www.vietpaper.com

19. www.vppa.com.vn

20. www.ecsme.com.vn

21. www.mpi.gov.vn

22. www.baophutho.org.vn

23. www.cpv.org.vn

24. www.vnexpress.net

25. www.industry.gov.vn

26. www.ips.gov.vn

27. www.agroviet.gov.vn

28. www.tissuesd.com.vn

29. www.gso.gov.vn

30. www.saigonpaper.com

31. www.anbinhpaper.com

32. www.vietnamtradefair.com

33. www.vietnamnet.vn

34. www.vietbao.vn

35. www.vinhhuepaper.com.vn

36. www.kenhdoanhnghiep.vn

37. www.bluebird.com.vn

38. www.bacninh.gov.vn

39. www.nhanhieuviet.gov.vn

105

40. www.saovangdatviet.org.vn

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/05/2022