chỉnh lại cách tiếp cận thị trường , nghiên cứu lại các sản phẩm chủ lực để tập trung vào đầu tư cho có hiệu quả.
- Đối với DA mở rộng giấy Bãi Bằng giai đoạn 2 để khắc phục tình trạng về vốn như DA nhà máy Giấy Thanh Hóa, TCT nên có hình thức kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài bằng cách liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài để có thể tranh thủ được nguồn vốn và công nghệ của họ. Ví dụ như TCT có thể tiến hành liên doanh với các nhà đầu tư Ấn Độ hoặc Thái Lan – những nhà đầu tư hiện đang rất quan tâm đến việc đầu tư phát triển ngành Giấy tại Việt Nam.
Ngoài ra TCT cũng nên tìm kiếm và nghiên cứu các DN trong nước để có thể tăng vốn tự có, đồng thời có chiến lược liên doanh, liên kết hiệu quả trong hoạt động đầu tư.
- Trong công tác thẩm định, đánh giá dự án: Phải tích cực tìm hiểu, lựa chọ những đối tác tin cậy , những tổ chức đầu tư nước ngoài có uy tín để xây dựng chiến lược đầu tư hiệu quả. Tránh tình trạng không có sự hợp tác tốt với chủ thầu như trước đây.
- Trong quá trình triển khai DA, phải quan tâm sát sao đến nguồn lực con người. Nên trọng dụng những cán bộ có năng lực, trách nhiệm, nên giao trọng trách và nên tiếp thu ý kiến đóng góp hợp lý trong mọi trường hợp, không nên quản lý theo hình thức là cấp dưới làm việc theo ý muốn của cấp trên, mà nên theo tinh thần hợp tác, hoàn thành nhiệm vụ chung… tất cả mọi người cùng chia sẻ nhiệm vụ chung, sẵn sàng nhìn nhận các lỗi, rủi ro để điều chỉnh kịp thời…
KẾT LUẬN
Hoạt động ngoại thương của nước ta từ lâu đã đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đó như là một cánh cửa rộng mở giúp chúng ta giao thương với các quốc gia trên thế giới.Trong những năm vừa qua Đảng và nhà nước ta đã không ngừng thực hiện các chiến lược kinh tế mới cũng như các chính sách kinh tế đối ngoại sáng suốt để phát huy tối đa nội lực, thực hiện thành công công cuộc Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước. Trong đó có hai lĩnh vực vô cùng quan trọng đã góp phần làm thay da đổi thịt nền công nghiệp nước nhà, đó là lĩnh vực xuất và nhập khẩu. Nếu như hoạt động xuất khẩu để tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị trường sang nền kinh tế hướng ngoại thì hoạt động nhập khẩu lại giúp bổ sung các trang thiết bị máy móc còn thiếu cho nền công nghiệp
Hiện nay trong điều kiện nền công nghệ sản xuất nước ta còn non trẻ, hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta là không thể thiếu được vì nó tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển.
Còn hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh chính là hoạt động thiết yếu để mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất cho doanh nghiệp Hoạt động đầu tư có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể phát triển vững bền, nâng cao vị thế của mình trên thương trường.
Được chính thức thành lập từ năm 1995, trải qua bao nhiêu năm xây dựng và trưởng thành, TCT Giấy Việt Nam đã đạt được rất nhiều thành tựu trong sản xuất và kinh doanh, năng suất ,chất lượng và hiệu quả năm sau cao hơn năm trước, đã có những đóng góp lớn cho nền kinh tế nước nhà, đã được nhận danh hiệu là đơn vị Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới.
Tuy nhiên hiện tại nền kinh tế nước ta đang đứng trước thế vận hội rất lớn, kể từ ngày 07/11/2006 nước ta đã chính thức gia nhập WTO. Chúng ta đã hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, cơ hội để nền kinh tế nước ta phát triển nhanh và mạnh là rất lớn, nhưng thách thức cũng rất nhiều. Ngành giấy nước ta đứng trước những khó khăn sắp tới cần phải có những biện pháp để nâng cao sức cạnh tranh của mình trong điều kiện hội nhập nền kinh tế toàn cầu.Trong phạm vi bài viết này em xin đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư tại Tổng công ty Giấy Việt Nam. Hy vọng với những kiến thức còn hạn chế của em có thể góp một phần nhỏ trong việc thực hiện những mục tiêu chung của Tổng công ty Giấy Việt Nam.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Hồng và các cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty Giấy Việt Nam đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài viết này.
Phụ lục
Phụ lục số 1 : Mức độ sản xuất và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng năm 2006
Mức tự cung (%) | |
Giấy in báo | 73,26 |
Giấy in & viết (không tráng) | 97,02 |
Giấy làm bao bì (Lớp mặt) | 55,00 |
Giấy làm bao bì (Lớp giữa) | 50,38 |
Giấy tráng phấn | 9,49 |
Giấy tissue | 98,98 |
Giấy vàng mã | 100,00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Phát Triển Và Sự Cần Thiết Phải Nâng Cao Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Của Tổng Công Ty Giấy Việt Nam Trong Thời Gian Tới
- Một Số Kiến Nghị Với Nhà Nước Để Tạo Điều Kiện Cho Hoạt Động Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư
- Hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư tại tổng công ty giấy Việt Nam trong những năm gần đây - Thực trạng và giải pháp - 13
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Nguồn :http://www.vppa.com.vn/
Phụ lục 2: Dự báo năng lực sản xuất, tiêu dùng giấy đến năm 2015
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2015 | |
Năng lực | 1.158.000 | 1.341.000 | 1.498.000 | 2.350.000 | 2.618.000 | 5.400.000 |
- Giấy in báo | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 200.000 |
- Giấy in viết (tráng phấn) | 57.000 | 70.000 | 70.000 | 80.000 | 90.000 | 200.000 |
- Giấy in. viết (không tráng phấn) | 260.000 | 260.000 | 300.000 | 350.000 | 370.000 | 750.000 |
- Giấy làm lớp mặt các tông sóng | 313.000 | 400.000 | 450.000 | 870.000 | 1.000.000 | 2.100.000 |
- Giấy làm lớp giữa các tông sóng | 172.000 | 250.000 | 280.000 | 542.000 | 620.000 | 1.350.000 |
- Giấy tráng phấn | 93.000 | 93.000 | 100.000 | 180.000 | 200.000 | 450.000 |
- Giấy tissue | 65.000 | 70.000 | 100.000 | 130.000 | 140.000 | 200.000 |
- Giấy vàng mã | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 150.000 |
Tiêu dung | 1.554.578 | 1.800.230 | 2.054.479 | 2.424.136 | 2.882.243 | 6.045.000 |
- Giấy in báo | 95.994 | 99.468 | 106.462 | 114.136 | 122.883 | 180.000 |
- Giấy in viết (tráng phấn) | 88.916 | 109.342 | 130.000 | 150.000 | 173.000 | 370.000 |
- Giấy in. viết (không tráng phấn) | 235.785 | 256.000 | 294.000 | 333.000 | 380.000 | 667.000 |
- Giấy làm lớp mặt các tông sóng | 454.004 | 530.577 | 616.700 | 750.000 | 943.000 | 2.150.000 |
- Giấy làm lớp giữa các tông sóng | 298.175 | 375.096 | 431.673 | 524.000 | 640.000 | 1.600.000 |
- Giấy tráng phấn | 174.433 | 191.711 | 202.384 | 243.000 | 270.000 | 418.000 |
- Giấy tissue | 39.402 | 40.500 | 43.600 | 46.600 | 50.700 | 75.000 |
- Giấy vàng mã | 6.200 | 10.000 | 13.000 | 15.000 | 17.000 | 35.000 |
- Giấy khác | 161.669 | 187.536 | 216.660 | 248.400 | 285.660 | 550.000 |
Sản xuất | 958.600 | 1.130.000 | 1.311.600 | 1.988.000 | 2.415.000 | 5.000.000 |
- Giấy in báo | 59.000 | 55.000 | 55.000 | 55.000 | 55.000 | 190.000 |
- Giấy in viết (tráng phấn) | 5.000 | 15.000 | 30.000 | 60.000 | 73.000 | 185.000 |
- Giấy in. viết (không tráng phấn) | 228.750 | 250.000 | 290.000 | 340.000 | 370.000 | 690.000 |
- Giấy làm lớp mặt các tông sóng | 303.650 | 354.000 | 410.640 | 700.000 | 950.000 | 1.995.000 |
- Giấy làm lớp giữa các tông sóng | 181.000 | 236.000 | 273.760 | 460.000 | 560.000 | 1.235.000 |
- Giấy tráng phấn | 20.000 | 45.000 | 52.200 | 153.000 | 170.000 | 390.000 |
- Giấy tissue | 60.000 | 70.000 | 90.000 | 105.000 | 120.000 | 180.000 |
- Giấy vàng mã | 101.200 | 105.000 | 110.000 | 115.000 | 117.000 | 135.000 |
- Giấy khác |
Đơn vị: Tấn
101
Nguồn: http://www.vppa.com.vn/
Phụ lục 3: Dự báo xuất nhập khẩu giấy đến năm 2015
2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2015 | |
Nhập khẩu | 766.958 | 861.730 | 962.579 | 705.986 | 725.343 | 1.371.000 |
- Giấy in báo | 37.474 | 44.968 | 52.162 | 59.986 | 68.983 | 20.000 |
- Giấy in viết (tráng phấn) | 83.916 | 94.342 | 100.000 | 90.000 | 100.000 | 185.000 |
- Giấy in. viết (không tráng phấn) | 31.035 | 36.000 | 36.000 | 43.000 | 70.000 | 67.000 |
- Giấy làm lớp mặt các tông sóng | 162.354 | 191.577 | 226.060 | 70.000 | 20.000 | 155.000 |
- Giấy làm lớp giữa các tông sóng | 135.675 | 160.096 | 180.913 | 104.000 | 80.000 | 365.000 |
- Giấy tráng | 154.433 | 146.711 | 150.184 | 90.000 | 100.000 | 28.000 |
- Giấy tissue | 402 | 500 | 600 | 600 | 700 | 1.000 |
- Giấy vàng mã | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Giấy khác | 161.669 | 187.536 | 216.660 | 248.400 | 285.660 | 550.000 |
Xuất khẩu | 170.980 | 191.500 | 219.700 | 269.850 | 258.100 | 326.000 |
- Giấy in báo | 480 | 500 | 700 | 850 | 1.100 | 30.000 |
- Giấy in viết (tráng phấn) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Giấy in. viết (không tráng phấn) | 4.000 | 30.000 | 32.000 | 50.000 | 60.000 | 90.000 |
- Giấy làm lớp mặt các tông sóng | 12.000 | 15.000 | 20.000 | 20.000 | 27.000 | 0 |
- Giấy làm lớp giữa các tông sóng | 18.500 | 21.000 | 23.000 | 40.000 | 0 | 0 |
- Giấy tráng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Giấy tissue | 21.000 | 30.000 | 47.000 | 59.000 | 70.000 | 106.000 |
- Giấy vàng mã | 95.000 | 95.000 | 97.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
- Giấy khác | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiêu dùng theo đầu người (Kg/người/năm) | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 | 60 |
Đơn vị : Tấn
Nguồn: : http://www.vppa.com.vn/
Phụ lục 4: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty qua các năm 2001,2002
2001 | 2002 | ST | TH 02/01 | |||||
Kế hoạch | Thực hiện | % | Kế hoạch | Thực hiện | % | |||
Tổng doanh thu | 2.250,0 | 2.343,5 | 104,15 | 2.300,0 | 2.436,3 | 105,93 | +92,8 | 103,9 |
Tổng chi phí | 2.199,5 | 2.290,4 | 104,13 | 2.237,2 | 2.371,9 | 106,02 | +81,5 | 103,5 |
Lợi nhuận trước thuế | 50,5 | 53,1 | 105,15 | 62,8 | 64,7 | 103,02 | +11,6 | 121,8 |
Vốn cố định | 801 | 800,5 | 99,93 | 800 | 797,5 | 99,69 | -3,0 | 99,6 |
Vốn lưu động | 300 | 305,5 | 101,83 | 310 | 305,5 | 98,55 | 0 | 100,0 |
Nộp ngân sách | 145,0 | 147,2 | 101,52 | 147,3 | 149,6 | 101,56 | +2,4 | 101,6 |
Thu nhập BQ(1000. đồng/CBCNV) | 1.100. | 1.136 | 103,27 | 1.200. | 1.297 | 108,08 | +161 | 114,2 |
Số lao động | 12.000 | 11.830 | 98,58 | 11.800 | 12.108 | 102,61 | +270 | 102,3 |
Đơn vị :Tỷ đồng
102
Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh – TCT Giấy Việt Nam
Phụ lục 5:Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty qua các năm 2003, 2004
2003 | 2004 | Chênh lệch | ||
Số tiền | % | |||
Tổng doanh thu | 2.484,1 | 2.821,9 | 337,8 | 13,6 |
Các khoản giảm trừ | 9,9 | 6,2 | -3,7 | -37,4 |
Doanh thu thuần | 2.474,2 | 2.815,7 | 341,5 | 13,8 |
Giá vốn bán hàng | 2.266 | 2.636,4 | 370,4 | 16,3 |
Lợi nhuận gộp | 208,2 | 179,3 | -28,9 | -13,9 |
Tỷ suất lợi nhuận gộp/DTT(%) | 8,4 | 6,4 | -2,0 | |
Chi phí bán hàng | 56,2 | 50,2 | -6,0 | -10,7 |
Tỷ suất CPBH/DTT( %) | 2,3 | 1,8 | -0,5 | |
Chi phí quản lý | 113,3 | 82,6 | -30,7 | -27,1 |
Tỷ suất chi phí quản lý/DTT( %) | 4,6 | 2,9 | -1,7 | |
Doanh thu tài chính | 14,6 | 6,0 | -8,6 | -58,9 |
Chi phí tài chính | 120,5 | 110,7 | -9,8 | -8,1 |
Lợi nhuận từ HĐKD | -67,2 | -58,2 | 9,0 | 13,4 |
Thu nhập khác | 40,1 | 8,9 | -31,2 | -77,8 |
Chi phí khác | 17,4 | 8,0 | -9,4 | -54 |
Lợi nhuận khác | 22,7 | 1,0 | -21,7 | -95,6 |
Tổng lợi nhuận | -44,5 | -57,4 | -12,9 | 29,0 |
Đơn vị: Tỷ đồng
103
Nguồn: Báo cáo sản xuất kinh doanh – TCT Giấy Việt Nam
Tiếng Việt
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của Tổng công ty Giấy Việt Nam.
2. Tạp chí công nghiệp Giấy Việt Nam ( nhiều số)
3. Quyết định số 579/QĐ- TCHC ngày 09/9/ 1998 ban hành quy định về việc lập kế hoạch và yêu cầu mua sắm của Tổng giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam
4. Giáo trình " Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương" , chủ biên: PGS.NGUT.Vũ Hữu Tửu. NXB GD – 2006
5. Giáo trình tổ chức quản lý nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu – PGS.NGƯT.Vũ Hữu Tửu- Trường ĐH Ngoại Thương- NXB GD- 2000.
6. Tài liệu của Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Công nghiệp
7. Bộ công nghiệp ( 2004), Báo cáo về ngành Giấy: Tổng công ty và các thành viên, Hà Nội.
8. Tổng công ty Giấy Việt Nam ( 2001), Chiến lược phát triển ngành Giấy Việt Nam đến năm 2010, Hà Nội
9. Tổng công ty Giấy Việt Nam (2002), Báo cáo nghiên cứu khả thi vùng nguyên liệu cho nhà máy sản xuất bột giấy Bắc Kạn, Hà Nội.
10. Tổng công ty Giấy Việt Nam ( 2004), Lịch sử ngành Giấy Việt Nam, Hà
Nội .
11. Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo ( 2000), Báo cáo công tác hội nghị kỹ
thuật- nghiên cứu và đầu tư phát triển 5 năm 2001- 2005, Hà Nội.
Tiếng Anh
12. Asia Pulp and Paper, 10/2003
13. Asia Paper Express, 5/ 2001
Các Website
14. www.vinachannel.net
15. www.moi.gov.vn
16. www.mof.gov.vn
104
17. www.tanmaipaper.com
18. www.vietpaper.com
19. www.vppa.com.vn
20. www.ecsme.com.vn
21. www.mpi.gov.vn
22. www.baophutho.org.vn
23. www.cpv.org.vn
24. www.vnexpress.net
25. www.industry.gov.vn
26. www.ips.gov.vn
27. www.agroviet.gov.vn
28. www.tissuesd.com.vn
29. www.gso.gov.vn
30. www.saigonpaper.com
31. www.anbinhpaper.com
32. www.vietnamtradefair.com
33. www.vietnamnet.vn
34. www.vietbao.vn
35. www.vinhhuepaper.com.vn
36. www.kenhdoanhnghiep.vn
37. www.bluebird.com.vn
38. www.bacninh.gov.vn
39. www.nhanhieuviet.gov.vn
105
40. www.saovangdatviet.org.vn