TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
---------***----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Thanh Loan
Lớp : Nhật 3
Khoá : 44 F
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Kim Anh
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU IV
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI VIỆT NAM 3
1.1 Lý luận chung về công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam . 3
1.1.1 Khái niệm và các thuật ngữ sử dụng 3
1.1.2 Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất 5
1.1.3 Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất 5
1.1.4 Trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất 5
1.1.5 Phạm vi hợp nhất 6
1.1.6 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính hợp nhất 6
1.1.7 Lập báo cáo tài chính hợp nhất 8
1.2 Phân tích báo cáo cáo tài chính hợp nhất 15
1.2.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính hợp nhất 15
1.2.2 Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính Tập đoàn 16
1.2.3 Nội dung phân tích tài chính Tập đoàn 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI VIỆT NAM 35
2.1 Thực trạng công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam . 35
2.1.1 Nghiên cứu cách lập báo cáo tài chính hợp nhất năm 2007 tại Tổng công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam (WIWASEEN) 35
2.1.2 Nhận xét về công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam .. 51
2.2 Công tác phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam 59
2.2.1 Nghiên cứu việc phân tích báo cáo tài chính hợp nhất năm 2007 ở Tập đoàn FPT 59
2.2.2 Nhận xét về công tác phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam67
CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Ở VIỆT NAM . 72
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam hiện nay 72
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất 73
3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam 73
3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam 82
KẾT LUẬN 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
DANH MỤC BẢNG
Bảng 01: Bảng phân tích cơ cấu tài sản 19
Bảng 02: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn 20
Bảng 03: Phân tích biến động các khoản phải thu, phải trả 25
Bảng 04: Danh sách các Công ty con và tỷ lệ lợi ích, tỷ lệ quyền biểu quyết của Tổng công ty VIWASEEN tại các công ty này. 35
Bảng 05: Bảng cộng ngang các bảng cân đối kế toán của các công ty thành viên trong tổng công ty Viwaseen 36
Bảng 06: Bảng điều chỉnh các chỉ tiêu “Khoản đầu tư vào công ty con” của Tổng công ty VIWASEEN và “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” của các công ty con 37
Bảng 07: Bảng tính lợi ích của cổ đông thiểu số tại các công ty con 40
Bảng 08: Bảng điều chỉnh các khoỏa phải thu, phải trả nội bộ 42
Bảng 09: Bảng cân đối kế toán hợp nhất rút gọn (Đơn vị: VNĐ) 43
Bảng 10: Báo cáo kết quả kinh doanh cộng gộp của TCT. VIWASEEN 45
Bảng 11: Bảng doanh thu, giá vốn hàng bán phát sinh nội bộ trong kỳ 46
Bảng 12: Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất của TCT. VIWASEEN tại ngày 31/12/2007 48
Bảng 13: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của TCT.VIWASEEN cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007 49
Bảng 14: Một số doanh nghiệp có chênh lệch LNST năm 2008 57
Bảng 15: Bảng phân tích quy mô, cơ cấu tài sản của FPT 60
Bảng 16: Bảng phân tích quy mô cơ cấu của nguồn vốn Tập đoàn FPT 61
Bảng 17: Bảng tính hệ số khả năng thanh toán chung (đơn vị: VNĐ) 62
Bảng 18: Bảng thể hiện các chỉ số hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán nhanh 63
Bảng 19: Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của FPT năm 2007 64
Bảng 20: Bảng phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Tập đoàn FPT 66
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt | Tiếng Việt | |
1 | BCTC | Báo cáo tài chính |
2 | BCTCHN | Báo cáo tài chính hợp nhất |
3 | CSH | Chủ sở hữu |
4 | CTCP | Công ty cổ phần |
5 | EPS | Lợi nhuận trên một cổ phiếu |
6 | FASB | Ủy ban tiêu chuẩn kế toán tài chính Mỹ |
7 | HĐĐT | Hoạt động đầu tư |
8 | HĐKD | Hoạt động kinh doanh |
9 | LN | Lợi nhuận |
10 | LNST | Lợi nhuận sau thuế |
11 | ROA | Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản |
12 | ROE | Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu |
13 | TCT | Tổng công ty |
14 | TNDN | Thu nhập doanh nghiệp |
15 | TS | Tài sản |
16 | TSCĐ | Tài sản cố định |
17 | TSDH | Tài sản dài hạn |
18 | TSNH | Tài sản ngắn han |
19 | VAS | Chuẩn mực kế toán Việt Nam |
20 | VCSH | Vốn chủ sở hữu |
21 | VNĐ | Việt Nam đồng |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam - 2
- Các Phương Pháp Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tập Đoàn
- Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Tài Sản Và Nguồn Vốn
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Báo cáo tài chính của Tập đoàn là công cụ hữu hiệu nhất cung cấp thông tin tài chính cho các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của tập đoàn: gồm nhà quản lý, nhà đầu tư, ngân hàng cho vay…
Dưới góc độ của nhà quản lý, việc nắm bắt tổng thể tình hình tài chính của Tập đoàn là rất quan trọng trong việc quản lý hoạt động, định hướng phát triển và phân bổ nguồn lực. Mà đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, tình hình tài chính của tập đoàn không đơn thuần chỉ là các số liệu, thông tin được phản ánh trên báo cáo tài chính riêng của chính Tập đoàn đó, mà phải là các thông tin tài chính trên báo cáo tài chính hợp nhất của cả Tập đoàn được nhìn nhận dưới góc độ là một “thực thể kinh tế”.
Đối với nhà đầu tư việc đọc hiểu báo cáo tài chính là vô cùng quan trọng để ra được quyết định đầu tư đúng đắn. Họ cũng cần nắm được tổng thể tình hình tài chính, nguồn vốn đầu tư được thực hiện và phân bổ như thế nào trong cả Tập đoàn. Đồng thời, kết quả kinh doanh của tập đoàn cũng ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các cổ đông, chứ không đơn thuần chỉ là kết quả kinh doanh của công ty mẹ. Trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt là các Tập đoàn kinh tế của nhà nước thực hiện quá trình cổ phần hóa gắn liền với việc niêm yết cổ phiếu và chào bán chứng khoán ra công chúng thì nhu cầu sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư càng trở nên cần thiết hơn.
Trong khi đó, hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất ra đời cùng với sự xuất hiện của mô hình công ty mẹ - công ty con là một hệ thống báo cáo mới, rất phức tạp cần phải được nghiên cứu và hoàn thiện dần trong thực tiễn.
Bởi vậy em đã chọn vấn đề “Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn kinh tế theo mô hình công ty mẹ – con.
- Thực trạng lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các tập đoàn kinh tế Việt Nam theo mô hình công ty mẹ – con.
- Nghiên cứu vấn đề thuộc cơ sở lí luận của việc phân tích báo cáo tài chính.
- Nghiên cứu thực trạng phân tích báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam
- Đề xuất các giải pháp để tiếp tục hoàn thiện công tác lập v à p h â n t í c h báo cáo tài chính hợp nhất cho các tập đoàn Việt Nam.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lí luận và thực tiễn về việc lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn ở:
- Các bước lập báo cáo tài chính hợp nhất;
- Những nguyên tắc điều chỉnh các chỉ tiêu khi lập báo cáo tài chính hợp nhất;
- Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh
- Phân tích tình hình, khả năng thanh toán của tập đoàn
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của tập đoàn
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để nghiên cứu đề tài, các tác giả sử dụng một số phương pháp như: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt
Nam
Chương 2: Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất tại
Việt Nam
Chương 3: C ác giải pháp hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam.
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI VIỆT NAM
1.1 Lý luận chung về công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam
1.1.1 Khái niệm và các thuật ngữ sử dụng
1.1.1.1 Khái niệm
Báo cáo tài chính hợp nhất: Là báo cáo tài chính của một Tập đoàn, Tổng công ty được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp độc lập, không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ hay các công ty con trong Tập đoàn. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con.
1.1.1.2 Các thuật ngữ sử dụng
- Tập đoàn: bao gồm nhóm các công ty có tư cách pháp nhân độc lập, được hình thành trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu tư, góp vốn, sáp nhập, mua lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác; gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác tạo thành tổ hợp kinh doanh có từ hai cấp doanh nghiệp trở lên dưới hình thức công ty mẹ - công ty con.1
- Công ty mẹ: một công ty được coi là Công ty mẹ của một công ty khác nếu có quyền kiểm soát công ty đó.
- Công ty con: là công ty chịu sự kiểm soát của công ty khác (công ty mẹ).
- Quyền kiểm soát: là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con. Công ty mẹ thường được xem là có quyền kiểm soát trong các trường hợp sau đây:
+ Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp ở Công ty con;
+ Công ty mẹ có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty
1 Điều 26 khoản 1 nghị định 139/2007/NĐ-CP về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật doanh nghiệp