TK 911
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154
TK 632
TK 155, 156
Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa đem
bán bị trả lại nhập kho
TK 157
Tpsx đem gửi
không qua NK
Hàng gửi bán
được xác định
tiêu thụ
TK 155, 156
Thành phẩm, hàng hóa XK
gửi đi bán
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
XK thành phẩm, hàng hóa
bán trực tiếp
TK 154
Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Tài khoản 611 “mua hàng”: Tài khoản này phảnánh vốn giá trị thực tế của hàng hóa tăng giảm trong kỳ.
Kết cấu tài khoản 611: Tương tự như tài khoản 632
Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của
Cuối kỳ kết chuyển giá
thành phẩm tồn kho đầu kỳ
thành phẩm hàng tồn kho cuối kỳ
TK 157
Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi bán
TK 157
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm đã gửi bán nhưng
chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
TK 611
Cuối kỳ xác định và kết chuyển
trị giá vốn hàng hóa đã xuất bán
được xác định là tiêu thụ
(DN thương mại)
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán của thành phẩm,
Cuối kỳ xđ và kc giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho,
giá thành dịch vụ đã hoàn thành
(DN sx và kinh doanh dịch vụ)
hàng hóa, dịch vụ
TK 631
Giá thành thực tế tp NK;
dịch vụ hoàn thành của các đơn vị
cung cấp dịch vụ
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200, để tổ chức kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kế toán sẽ sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
Kết cấu TK 641 gồm:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
TK334, 338 TK641 TK111,112
Tiền lương, phụ cấp, BHXH
Các khoản làm giảm CFBH
BHYT, KPCĐ cho NV bán hàng
phát sinh
TK 152,153
TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng
Cuối kỳ kết chuyển CPBH
phục vụ bán hàng
để xác định kết quả
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK142,335
Chi phí khác
Chi phí theo
bằng tiền
dự toán
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200, để tổ chức kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kế toán sẽ sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu TK 642 gồm:
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
TK 352
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
TK 111,112,152,153
TK 133
TK 111,112
Các khoản giảm trừ
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
TK 334,338
Chi phí lương và
TK 911
các khoản trích theo lương
TK 214
Kết chuyển chi phí bán hàng,
Chi phí khấu hao TSCĐ
chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 141,242,335
Chi phí phân bổ dần,
Chi phí trích trước
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào Không được khấu
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Trích lập dự phòng phải trả
1.3.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
1.3.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác liên quan
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
TK 515 | Có | |
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 | - Tiền lãi, cổ tức và LN được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; phát sinh khi bán ngoại tệ; do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động KD. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động DTTC - Doanh thu hoạt dộng tài chính khác phát sinh trong kỳ TK 515 không có số dư cuối kỳ |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tuấn Loan - 1
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tuấn Loan - 2
- Nội Dung Của Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp.
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Chứng Từ Ghi Sổ
- Sơ Đồ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung Của Công Ty Tnhh Tuấn Loan
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ 1.7 như sau:
Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
515
111,112,138
911
Cuối kỳ kết chuyển doanh
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu cổ tức được chia
thu hoạt động
tài chính
1112,1122
Bán ngoại tệ
1111,1121
(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)
Lãi bán ngoại tệ
1112,1122
152,153,156,
211,241,642
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cốđịnh, dịch vụ
bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế
Lãi tỷ giá
121, 221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp
331
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
413
Kết chuyển lãi tỷ giá hốiđoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD
1.3.5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ khác liên quan
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tưtài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗchuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản:
TK 635 | Có | |
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do bán ngoại tệ, thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết) - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác | - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập nămtrước chưa sử dụng hết) - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ |
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí tài chính
635
111,112,131
2291, 2292
Chi phí liên quan đến vốn vay, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh.
Chiết khấu thanh toán cho người mua
111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng
trả chậm, trả góp
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính
1112, 1122 1111,112
Giá ghi sổ Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
152,156,211,642
Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ
Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
911
121, 221
Bán các khoản đầu tư
Giá gốc
2291, 2292
111, 1122
Số lỗ
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
413
Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ