Cộng
2. Bảng tổng hợp thanh toán bảo hiểm xã hội phải trả CNV trong
tháng 4/2000:
- Bộ phận văn phòng : 371.000 đ
- Bộ phận sản xuất : 694.700 đ
Cộng : 1.065.700 đ
3. Bảng tổng hợp thanh toán tiền thưởng theo quỹ lương tháng 4/2000:
- Bộ phận văn phòng : 1.100.000 đ
- Bộ phận cửa hàng : 2.875.000 đ
- Bộ phận sản xuất : 6.521.000 đ
Cộng : 10.496.000 đ
4. Trích bảng kê các khoản khấu trừ vào lương tháng 4/2000 của
công nhân viên chức:
- Thu tiền tạm ứng : 2.634.997 đ
- Thu BHXH (5%) : 2.276.205 đ
- Thu BHYT (1%) : 455.241 đ
Cộng : 5.336.443 đ
5. Trích số liệu trên các NKCT liên quan đến tình hình thanh toánchi trả tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ tháng 4/2000:
- Trích NKCT số 1:
Ghi có TK 111: 51.719.477 đ
Ghi nợ TK 334: 51.719.477 đ
Trong đó:
+ Phiếu chi số 120 ngày 15/4 chi trả BHXH cho CNV: 1.065.700đ
+ Phiếu chi số 132 ngày 25/4 chi trả lương tháng 4 : 51.719.477đ
- Trích NKCT số 2:
Ghi có TK 112: 3.256.000 đ
Ghi nợ TK 338: 3.256.000 đ
Trong đó:
+ Giấy báo nợ số 28 ngày 17/4 của Ngân hàng ngoại thương về khoản
tiền Xí nghiệp chuyển nộp BHXH, BHYT tháng 3/2000: 3.256.000 đ
- BHXH : 2.784.000 đ
- BHYT : 472.000 đ
+ Giấy báo nợ số 45 ngày 29/4 của Ngân hàng ngoại thương về khoản
tiền Xí nghiệp chuyển nộp BHXH, BHYT tháng 4/2000: 3.186.687 đ
- BHXH : 6.826.615 đ
- BHYT : 910.000 đ
Căn cứ vào các tài liệu trên kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Xí nghiệp tổ chức hạch toán như sau:
Kế toán tổng hợp:
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán tiền lương, BHXH
lập bảng phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT và KPCĐ tháng 4/2000.
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH là căn cứ để ghi vào các bảng kê số 5,
số 6 và NKCT để cuối tháng ghi vào sổ cái các tài khoản.
Trước hết theo số liệu đã tính toán trên bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ tháng 4/2000 được ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 622: 18.472.000 đ
Nợ TK 641: 10.613.500 đ
Nợ TK 642: 16.438.600 đ
Nợ TK 338: 1.065.700 đ
Nợ TK 431: 10.496.000 đ
Có TK 334: 57.085.800 đ
Phần trích BHXH, BHYT và KPCĐ phân bổ vào chi phí kinh doanh như
sau:
- BHXH trích 15% = 45.524.100 x 15% = 6.828.615 đ
- BHYT trích 2% = 45.524.100 x 2% = 910.482 đ
- KPCĐ trích 2% = 45.524.100 x 2% = 910.482 đ
Cộng = 8.649.579 đ
Khấu trừ vào lương tháng 4/2000 số tiền BHXH, BHYT:
- BHXH 5% = 2.276.205 đ
- BHYT 1% = 455.241 đ
Cộng = 2.731.446 đ
Số liệu tiền ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 622: 3.509.680 đ
Nợ TK 642: 3.123.334 đ
Nợ TK 641: 2.016.565 đ
Nợ TK 334: 2.731.446 đ
Có TK 338: 11.381.025 đ
Có TK 3381: 910.482 đ
Có TK 3382: 9.104.820 đ
1.365.723 đ
Các bảng thanh toán tiền lương, BHXH, BHYT, bảng tổng hợp tiền thưởng, bảng kê khấu trừ BHXH 5%, BHYt 1% được tổng hợp số liệu trên bảng phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT và KPCĐ.
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH sau khi lập xong được chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp chi phí SXKD để tổng hợp chi phí nhân công vào các bảng kê tập hợp chi phí.
Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để tổng hợp chi phí SXKD toàn doanh nghiệp. Cơ sở để ghi vào nhật ký chứng từ là các bảng kê và các bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, BHXH, bảng phân bổ khấu hao và các tài liệu có liên quan khác.
Nhật ký chứng từ gồm 3 phần:
Phần I: Tập hợp chi phí SXKD toàn doanh nghiệp Phần II: Chi phí sản xuất theo yêú tố
Phần III: Chi tiết số liệu luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất.
Theo các tài liệu kế toán liên quan đã trích dẫn phần chỉ liên quan đến chi phí nhân viên làm cơ sở để ghi vào NKCT của Xí nghiệp như sau:
- Căn cứ số liệu đã tập hợp trên bảng kê dòng ghi Nợ TK 622, 641, 642 tương ứng với các cột ghi có TK 334, 335... tiền NKCT phần I mục A.
- Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ tiền lương - BHXH phần số liệu
không phản ánh vào bảng kê như: Tiền thưởng - BHXH phải trả CNV:
Nợ TK 431: 10.496.000 đ
Có TK 334: 10.496.000 đ
Nợ TK 338: 1.065.700 đ
Có TK 334: 1.065.700 đ
Các số liệu này được ghi vào NKCT phần I mục B. Như vậy theo các tài liệu đã trích dẫn trên đã phản ánh việc ghi chép trên NKCT của kế toán Xí nghiệp.
Sau khi hoàn tất việc ghi nhật ký chứng từ phần I chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. Số liệu tiền NKCT phần I được sử dụng để ghi sổ cái các TK 334, 338 và các TK liên quan khác.
Số liệu ghi có các TK trên NKCT đối ứng với các TK ghi nợ dùng để ghi vào sổ cái ở dòng tổng số phát sinh bên có của các TK trên sổ cái. Còn số liệu ghi nợ các TK được lấy từ các NKCT có liên quan.
Theo số liệu đã nghiên cứu có liên quan đến kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương ở phòng kế toán Xí nghiệp, để khái quát việc sổ cái TK 334 và TK 338 (3382, 3383, 3384) của đơn vị như sau:
- Căn cứ vào các NKCT có liên quan đến số phát sinh bên nợ của TK 334, TK 338 kế toán ghi vào dòng ghi có các TK đối ứng với nợ TK 334, TK 338 như sau:
Từ NKCT số 1:
Nợ TK 334: 51.719.477 đ
Có TK 111: 51.719.477 đ
Từ NKCT số 10:
Nợ TK 334: 2.634.997 đ
Có TK 141: 2.634.997 đ
Từ NKCT số 11:
Nợ TK 334: 2.731.446 đ
Có TK 338: 2.731.446 đ
Tổng số phát sinh có TK 334 được lấy trên NKCT ở dòng tổng cộng A
+ B cột TK 334: Các số liệu trên được ghi chép trên sổ cái TK 334 phải trả CNV như sau:
Biểu số 10:
sổ cái
TK 334 "Phải trả CNV"
Tháng 4/2000
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
120
tháng 1 | . . . | tháng 4 | . . . | cộng | |
- Ghi có TK 111 - Ghi có TK 141 | 51.719.477 2.634.997 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Công Tác Hoạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Xí Nghiệp Mtđt Số 4
- Công Tác Hoạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương :
- Phương Pháp Tính Trích Bhxh, Bhyt Và Kpcđ Ở Xí Nghiệp Môi Trường Đô Thị Số 4.
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương - 10
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương - 11
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
2.731.446 | |||||
Cộng phát sinh nợ | 57.085.920 | ||||
Cộng phát sinh có | 57.085.800 | ||||
Dư : Nợ Có | 120 |
- Ghi có TK 338
- Đối với sổ cái TK 338 (3382, 3383, 3384) được ghi sổ trên cơ sở số liệu lấy ở NKCT ghi có TK 338 để ghi vào dòng tổng số phát sinh có TK 338.
Từ NKCT số 2:
Nợ TK 338: 6.442.687 đ
Có TK 112: 6.442.687 đ
Từ NKCT :
Nợ TK 338: 1.065.700 đ
Có TK 334: 1.065.700 đ
Theo các tài liệu trên việc ghi chép trên sổ cái TK 338 (3382, 3383, 3384) được phản ánh như sau:
Biểu số 11:
sổ cái
TK 338 "Phải trả phải nộp khác"
Tháng 4/2000
Nợ | Có |
3.872.638 |
tháng 1 | . . . | tháng 4 | . . . | cộng |
6.442.687 1.065.700 | |||||
Cộng phát sinh nợ | 7.508.387 | ||||
Cộng phát sinh có | 11.381.025 | ||||
Dư : Nợ Có | 3.872.638 |
- Ghi có TK 112
Kế toán chi tiết:
Để phản ánh chi tiết tình hình thanh toán với CNVC, tình hình trích lập và thanh toán các khoản BHXH, BHYT và KPCĐ kế toán đơn vị mở các sổ chi tiết thanh toán.
Sổ chi tiết tình hình thanh toán công nợ được mở để theo dõi các khoản phải trả, đã trả theo từng đối tượng thanh toán. Cơ sở ghi chép vào các sổ chi tiết là các chứng từ gốc và các chứng từ có liên quan khác. Số liệu trên các sổ chi tiết là căn cứ để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Tại phòng kế toán Xí nghiệp Môi trường đô thị số 4 bộ phận kế toán chi tiết thanh toán mở các sổ theo dõi thanh toán với công nhân viên và tình hình thanh toán các khoản đóng góp BHXH, BHYT và KPCĐ.
Theo các số liệu tài liệu nghiên cứu ở phần trên, bộ phận kế toán thanh
toán Xí nghiệp mở các sổ chi tiết chủ yếu sau:
- Sổ lương: Sổ này dùng để theo dõi tình hình thanh toán với CNV về
các khoản lương, phụ cấp và các khoản thuộc thu nhập của CNV.
Do đặc điểm cụ thể về tình hình thanh toán ở Xí nghiệp nên kế toán sử dụng các bảng thanh toán với công nhân viên như bảng thanh toán lương, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền thưởng cho từng bộ phận hàng tháng.
- Sổ chi tiết thanh toán BHXH: Sổ này dùng để phản ánh tình hình trích lập và thanh toán BHXH với cơ quan BHXH.
- Sổ chi tiết BHYT: Dùng để phản ánh tình hình trích lập và thanh toán BHYT với cơ quan y tế.
- Sổ chi tiết KPCĐ: Dùng để phản ánh tình hình trích lập và thanh toán chi tiết kinh phí công đoàn với công đoàn cấp trên.
Các tài liệu trên các sổ chi tiết BHXH, BHYT và KPCĐ ở Xí nghiệp được phản ánh như sau: