Giải pháp phát triển nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực thực phẩm tại Việt Nam - 15


PHỤ LỤC 2: BẢN GIỚI THIỆU VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại)


Phần A


I. Thông tin chung về bên nhượng quyền


1. Tên thương mại của bên nhượng quyền.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.

2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền.


Giải pháp phát triển nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực thực phẩm tại Việt Nam - 15

3. Điện thoại, fax (nếu có).


4. Ngày thành lập của bên nhượng quyền.


5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên nhượng quyền thứ cấp.


6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền.


7. Lĩnh vực nhượng quyền.


8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có thẩm quyền.


II. Nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ


1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ nào của bên nhận quyền.


2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ được đăng ký theo pháp luật.

Phần B

I. Thông tin về bên nhượng quyền


1. Sơ đồ tổ chức bộ máy.


2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các thành viên ban giám đốc của bên nhượng quyền.


3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền.


4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền


5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây.


II. Chi phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả


1. Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả.


2. Thời điểm trả phí.


3. Trường hợp nào phí được hoàn trả.


III. Các nghĩa vụ tài chính khác của bên nhận quyền


Đối với mỗi một loại phí dưới đây, nói rõ mức phí được ấn định, thời điểm trả phí và trường hợp nào phí được hoàn trả:


1. Phí thu định kỳ.


2. Phí quảng cáo.

3. Phí đào tạo.


4. Phí dịch vụ.


5. Thanh toán tiền thuê.


6. Các loại phí khác.


IV. Đầu tư ban đầu của bên nhận quyền


Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin chính sau đây:


1. Địa điểm kinh doanh.


2. Trang thiết bị.


3. Chi phí trang trí.


4. Hàng hoá ban đầu phải mua.


5. Chi phí an ninh.


6. Những chi phí trả trước khác.


V. Nghĩa vụ của bên nhận quyền phải mua hoặc thuê những thiết bị để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng quyền quy định


1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua, thuê những thiết bị, sử dụng những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng quyền quy định hay không.


2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại không.

3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại, nói rõ cần những thủ tục gì.


VI. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền


1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp đồng.


2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động.


3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định lựa chọn mặt bằng kinh doanh.


4. Đào tạo:


a. Đào tạo ban đầu.


b. Những khoá đào tạo bổ sung khác.


VII. Mô tả thị trường của hàng hóa/dịch vụ được kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại


1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại.


2. Bản mô tả về thị trường của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động của bên nhận quyền.


3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu trên.


VIII. Hợp đồng nhượng quyền thương mại Mẫu


1. Tên các điều khoản của hợp đồng.

2. Thời hạn của hợp đồng.


3. Điều kiện gia hạn hợp đồng.


4. Điều kiện để bên nhận quyền huỷ bỏ hợp đồng.


5. Điều kiện để bên nhượng quyền huỷ bỏ hợp đồng.


6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền phát sinh từ việc huỷ bỏ hợp đồng.


7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên nhận quyền.


8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại của bên nhận quyền cho thương nhân khác.


9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều kiện về bên nhượng quyền/bên nhận quyền.


IX. Thông tin về hệ thống nhượng quyền thương mại


1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đang hoạt động.


2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đã ngừng kinh doanh.


3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các bên nhận quyền.


4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên nhận quyền chuyển giao cho bên thứ ba.


5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền được chuyển giao cho bên nhượng quyền.

6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhượng quyền.


7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhận quyền.


8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia hạn/được gia hạn.


X. Báo cáo tài chính của bên nhượng quyền


Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần nhất.


XI. Phần thưởng, sự công nhận sẽ nhận được hoặc tổ chức cần phải tham gia

Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến để nhượng quyền đã hoạt động được ít nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài liệu này và bất cứ thông tin bổ sung nào và các phụ lục đính kèm đều chính xác và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng việc đưa ra bất cứ thông tin gian dối nào trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật.


Đại diện bên nhượng quyền

(Ký tên và đóng dấu)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/05/2022