Mô Tả Mẫu Khảo Sát Theo Giới Tính Và Khu Vực Sinh Trưởng


giữa các trung tâm giới thiệu việc làm để sinh viên thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp với bản thân.

6.3. Hạn chế của đề tài

Với khả năng có hạn của bản thân nên đề tài nghiên cứu này chỉ dựa trên cơ sở của các nghiên cứu trước đây.

Có một số khái niệm, một số biến quan trọng khác nhưng không được đề

cập trong đề tài.


Phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi xác suất chưa mang tính khách quan, chưa phản ánh hết bản chất của vấn đề nghiên cứu.

Cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ nên chưa phản ánh đầy đủ cho tổng thể.


Chưa có kinh nghiệm thực tế nên quá trình phân tích dữ liệu còn hạn chế.


6.4. Đề xuất nghiên cứu tiếp theo

Cần nghiên cứu với số lượng mẫu lớn hơn và mở rộng hơn phạm vi nghiên cứu để đề tài mang tính đại diện và xác thực cao hơn.

Khai thác thêm các nhân tố khác tác động đến định hướng việc làm của sinh viên để có cái nhìn chi tiết hơn, từ đó có giải pháp hỗ trợ sinh viên kịp thời.

Tóm tắt, chương 6 khẳng định một số kết quả nghiên cứu quan trọng trong chương 5. Bên cạnh đó, đưa ra một số kiến nghị để có thể hỗ trợ sinh viên kịp thời đứng trên quan điểm là một sinh viên. Song song đó, cũng nêu lên một số hạn chế của đề tài và một số đề xuất cho nghiên cứu tiếp theo.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sách – Khóa luận

1. Dương Hữu Hạnh. 2004. Nghiên cu Marketing. Nhà xuất bản Thống kê.

2. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2005. Phân tích dliu nghiên cu vi SPSS. Nhà xuất bản Thống kê.

3. Nguyễn Phương Toàn. 2011. Kho sát các yếu ttác động đến vic chn trường ca hc sinh lp 12 trung hc phthông trên địa bàn tnh Tin Giang. Luận văn thạc sỹ, trường đại học Quốc gia Hà Nội.

4. Nguyễn Thị Cẩm Tú. 2012. Đo lường mc độ hài lòng ca sinh viên đối vi cht lượng đào to ca trường Đại hc Tây Đô. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân kinh tế, Hệ Đại học, trường Đại học Tây Đô.

5. Nguyễn Văn Tâm. 2012. Đo lường mc độ hài lòng ca người tiêu dùng khi đi mua sm ti Siêu thVinatex Cn Thơ. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân kinh tế, Hệ Đại học, trường Đại học Tây Đô.

6. Võ Minh Sang. 2010. Tài liệu giảng dạy. Nghiên cu Marketing.

Website

* http://www.gso.org

* http://www.wikipedia.com

Tài liệu đọc trên Internet

▪ 02/04/2012. Yếu tnào thu hút nhân tài? [Trực tuyến]. Báo Dân trí. Đọc

từ: http://tuyendung.com.vn/huongnghiep/5683-yeu-to-nao-thu-hut-nhan- tai.aspx ngày 08.04.2013.

▪ 04/03/2013. Loay hoay bài toán nhân lc - vic làm [Trực tuyến]. Báo Sài

Gòn Giải Phóng Online. Đọc từ: http://laodong.com.vn/Viec-lam/Loay- hoay-bai-toan-nhan-luc-viec-lam/104397.bld ngày 17.03.2013.


▪ Hoàng Trung (không ngày tháng). Giáo dc lch hướng, sinh viên lc

đường [Trực tuyến]. Đọc từ: http://www.tinmoi.vn/giao-duc-lech-huong-sinh-vien-lac-duong 011067126.html/ ngày 14.01.2013.

▪ Hồng Hạnh (không ngày tháng). Sinh viên tht nghip do thiếu định

hướng nghề [Trực tuyến]. Báo Dân trí. Đọc từ: http://www.shdvietnam.com/?detail&id=529 ngày 26.01.2013.

▪ Jonah Levey (không ngày tháng). Các chiến lược hiu quả để lôi cun và

giữ lại người tài [Trực tuyến]. Công ty Navigosgroup.com. Đọc từ: http://advice.vietnamworks.com/vi/bi-quyet-thu-hut-nhan-tai/cac-chien- luoc-hieu-qua-de-loi-cuon-va-giu-lai-nguoi-tai.html ngày 08.04.2013.

▪ Lê Thành Tâm. 06/10/2011. Vic làm cho sinh viên sau khi ra trường –

Nhu cầu việc làm chất lượng cao của xã hội trong thời kỳ mới [Trực tuyến]. Đọc từ: http://www.career.edu.vn /Public/ArticleView.aspx?id=11 ngày 25.01.2013.

▪ Trần Anh Tuấn. 30.05.2012. Vic làm sinh viên sau khi ra trường và nhu

cu vic làm 2012-2015 ti Thành phHChí Minh [trực tuyến]. Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thi trường lao động Tp. Hồ Chí Minh. Đọc từ: http://www.dubaonhanluchcmc.gov.vn/nghien-cuu-khoa-hoc-1/viec-lam-sinh-vien--sau-khi-ra-truong-va-nhu-cau-viec-lam--2012-2015--tai-thanh-pho-ho-chi-minh.aspx#neo_content ngày 20.01.2013.

▪ Cơ hội việc làm cho sinh viên khi ra trường [Trực tuyến]. Đọc từ:

http://www.hvtc.edu.vn/tabid/103/catid/3/id/13567/Co-hoi-viec-lam-cho- sinh-vien-khi-ra-truong/Default.aspx ngày 08.04.2013.



Phụ lục 1: Thông tin mẫu

PHỤ LỤC


Bảng 1.1: Mô tả mẫu khảo sát phân theo đơn vị trường


Truong nguoi tra loi dang hoc



Frequency


Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent

Valid DH Tai chuc CT

30

23,1

23,1

23,1

DHCT

70

53,8

53,8

76,9

DHTD

30

23,1

23,1

100,0

Total

130

100,0

100,0


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

Định hướng việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp - 13


Bảng 1.2: Mô tả mẫu khảo sát theo giới tính và khu vực sinh trưởng


Noi sinh * Gioi tinh nguoi tra loi Crosstabulation Count


Gioi tinh nguoi tra loi


Total

Nam

Nu

Noi sinh

Thành thị

18

24

42


Nông thôn

34

54

88

Total


52

78

130


Bảng 1.3: Kết hợp giữa năm học và chuyên ngành học

Nganh dang hoc * Sinh vien nam may? Crosstabulation

Count


Sinh vien

nam

may?


Total

3

4

Nganh hoc Ke toan

8

18

26

Kiem toan

0

2

2

Kinh te hoc

2

6

8

Kinh te ngoai thuong

2

13

15

Kinh te nong nghiep

10

2

12

Kinh te Tai nguyen moi truong

4

0

4

Kinh te thuy san

0

1

1

Quan tri kinh doanh

12

16

28



Quan tri kinh doanh Marketing Quan tri kinh doanh thuong mai Tai chinh ngan hang

Total

7

1

11

57

0

1

14

73

7

2

25

130


Phụ lục 2: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu Bảng 2.1: Mô tả mẫu theo độ tuổi và trường đang học

Do tuoi * Truong nguoi tra loi dang hoc Crosstabulation

Count


Truong nguoi tra loi dang hoc


Total

DH Tai chuc CT

DHCT

DHTD

Do tuoi

Từ 18 đến dưới 20

0

8

0

8


Từ 20 đến dưới 22

9

28

20

57


Từ 22 đến 24

14

26

10

50


Trên 24

7

8

0

15

Total


30

70

30

130


Bảng 2.2: Mô tả thống kê về quê quán của sinh viên

Que quan


Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid An Giang

16

12,3

12,3

12,3

Can Tho

36

27,7

27,7

40,0

Hau Giang

11

8,5

8,5

48,5

Soc Trang

21

16,2

16,2

64,6

Tra Vinh

6

4,6

4,6

69,2

Tien Giang

1

,8

,8

70,0

Bac Lieu

5

3,8

3,8

73,8

Ca Mau

10

7,7

7,7

81,5

Kien Giang

8

6,2

6,2

87,7

Vinh Long

8

6,2

6,2

93,8

Dong Thap

7

5,4

5,4

99,2

Ben Tre

1

,8

,8

100,0

Total

130

100,0

100,0



Bảng 2.3: Ngành học và Loại công việc mong muốn


Loai cong viec mong muon * Nganh dang hoc Crosstabulation


Nganh dang hoc


Total

Ke toan

Kiem toan

Kinh te hoc

Kinh te NN

Kinh te TNMT

Kinh te TS

Ngoai thuong


QTKD


TC-NH

Loai

Nhân viên

Count

19

2

4

8

1

1

4

8

14

61

cong

văn phòng

% of Total

14,6%

1,5%

3,1%

6,2%

,8%

,8%

3,1%

6,2%

10,8%

46,9%

viec mong muon

Công nhân sản xuất

Count

% of Total

2

1,5%

0

,0%

0

,0%

0

,0%

0

,0%

0

,0%

0

,0%

0

,0%

0

,0%

2

1,5%

Quản lý

Count

% of Total

3

0

2

2

3

0

3

16

6

35


2,3%

,0%

1,5%

1,5%

2,3%

,0%

2,3%

12,3%

4,6%

26,9%


Nhân viên

Count

0

0

2

2

0

0

5

13

4

26


kinh doanh

% of Total

,0%

,0%

1,5%

1,5%

,0%

,0%

3,8%

10,0%

3,1%

20,0%


Giảng viên

Count

% of Total

0

0

0

0

0

0

1

0

1

2


,0%

,0%

,0%

,0%

,0%

,0%

,8%

,0%

,8%

1,5%


Tự kinh

Count

2

0

0

0

0

0

2

0

0

4


doanh

% of Total

1,5%

,0%

,0%

,0%

,0%

,0%

1,5%

,0%

,0%

3,1%

Total


Count

26

2

8

12

4

1

15

37

25

130



% of Total

20,0%

1,5%

6,2%

9,2%

3,1%

,8%

11,5%

28,5%

19,2%

100,0%


Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Chi – bình phương về mối quan hệ giữa Ngành học và Loại công việc mong muốn

Chi-Square Tests



Value


df


Asymp. Sig. (2-

sided)

Monte Carlo Sig. (2-sided)


Sig.

95% Confidence Interval

Lower

Bound

Upper

Bound

Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Fisher's Exact Test

N of Valid Cases

59,964a

64,074

77,993

130

45

45

,067

,032

,174b

,000b

,000b

,166

,000

,000

,181

,000

,001

a. 49 cells (81,7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,02.

b. Based on 10000 sampled tables with starting seed 1535910591.


Bảng 2.5: Mô tả thống kê về Học lực và Địa điểm làm việc của sinh viên


Hocluc * Noi lam viec mong muon Crosstabulation


Noi l

am viec mong

muon


Total


Quê nhà


Cần Thơ

Tp Hồ Chí Minh

Hocluc

Xuất sắc

Count

% of Total

2

1,5%

7

5,4%

0

,0%

9

6,9%

Giỏi

Count

5

17

8

30


% of Total

3,8%

13,1%

6,2%

23,1%

Khá

Count

22

33

12

67


% of Total

16,9%

25,4%

9,2%

51,5%

TB-Khá

Count

9

8

3

20


% of Total

6,9%

6,2%

2,3%

15,4%

Trung

Count

1

3

0

4

bình

% of Total

,8%

2,3%

,0%

3,1%

Total


Count

% of Total

39

30,0%

68

52,3%

23

17,7%

130

100,0%


Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Chi – bình phương về mối quan hệ giữa Học lực và Địa điểm làm việc

Chi-Square Tests

Monte Carlo Sig. (2-sided)

95% Confidence

Asymp.

Interval


Value df

Sig. (2-

sided)


Sig.

Lower Bound

Upper Bound

Pearson Chi-Square

9,739a

8

,284

,331b

,250

,412

Likelihood Ratio

11,873

8

,157

,238b

,165

,312

Fisher's Exact Test

8,689



,346b

,264

,428

Linear-by-Linear

1,945c

1

,163

,223b

,152

,295

Association







N of Valid Cases

130






a. 7 cells (46,7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,71.

b. Based on 130 sampled tables with starting seed 624387341.

c. The standardized statistic is -1,395.


Bảng 2.7: Mô tả thống kê giữa loại hình DN và lý do chọn nơi làm việc


Ly do chon noi lam viec * Loai hinh cong ty muon lam viec Crosstabulation Count


Loai hinh cong ty muon

lam viec


Total

Nhà nước


Công ty

Doanh nghiệp tư

nhân

Ly do chon

Áp lực công việc thấp

1

0

0

1

noi lam viec

Cơ hội phát triển

0

11

4

15


Cơ hội thăng tiến

5

5

4

14


Công việc ổn định

10

2

0

12


Dễ tìm việc

0

1

2

3


Đúng chuyên ngành

1

0

0

1


Gần gia đình

9

9

7

25


Môi trường học tập tốt

1

3

0

4


Sở thích

1

3

1

5


Thu nhập cao

11

14

18

43


Thuận tiện đi lại

4

2

1

7

Total


43

50

37

130


Bảng 2.8: Kết quả kiểm định Chi – bình phương về mối quan hệ giữa Loại hình công ty và Lý do chọn nơi làm việc

Chi-Square Tests



Value


df


Asymp. Sig. (2-

sided)

Monte Carlo Sig. (2-sided)


Sig.

95% Confidence Interval

Lower Bound

Upper Bound

Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Fisher's Exact Test

N of Valid Cases

39,866a

46,296

37,440

130

20

20

,005

,001

,002b

,001b

,002b

,001

,001

,001

,003

,002

,002

a. 25 cells (75,8%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,28.

b. Based on 10000 sampled tables with starting seed 79996689.

Xem tất cả 144 trang.

Ngày đăng: 01/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí