Thể Hiện Tương Tác Trastuzumab Với Protein 3Pp0. Các Chất Chứng Cũng Cho Thấy Khả Năng Liên Kết Với Một Số Acid Amin Quan Trọng Trong Nhóm Lys753, Val734,

Bảng 3.1. Kết quả mô phỏng docking



ST T


Tên hợp chất

Năng lượng (kCal/mo

l)


ST T


Tên hợp chất

Năng lượng (kCal/mo

l)


1


Genistein


-9.5


31

Biochanin A 7-O- beta-D-glucoside

6''-O-malonate


-9.6

2

Daidzein

-9.1

32

Mirificin

-9.8

3

Glycitein

-8.3

33

3'-

Methoxypuerarin

-9.6

4

Genistin

-10.4

34

Biochanin A,

acetyl ether

-9.1

5

Daidzin

-10.1

35

Puerarin 4'-O-

glucoside

-10.2

6

Glycitin

-9.3

36

Daidzein-4,7-

diglucoside

-10.4


7


Malonyl genistin


-10.0


37

7-

Hydroxyisoflavon e


-9.2

8

Malonyl daidzin

-9.1

38

Isoflavone

glycoside

-10.3

9

Malonyl glycitin

-8.9

39

Iristectorigenin B

-8.5


10


Biochanin A


-9.7


40

Hydroxy- dimethoxy-

isoflavone


-7.7

11

Formononetin

-9.3

41

Alpinum

isoflavone

-10.9

12

Puerarin

-9.5

42

Angustone C

-10.7

13

Calycosin

-9.3

43

Isolupalbigenin

-10.1

14

Pueraria glycoside

-9.7

44

Licoisoflavone A

-9.9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 57 trang tài liệu này.

Ononin

-10.4

45

Licoisoflavone B

-10.2

16

6''-O-Acetylgenistin

-10.5

46

Quercimeritrin

-9.6

17

6''-O-Acetyldaidzin

-10.2

47

Angustone A

-10.5

18

6''-O-Acetylglycitin

-8.4

48

Kraussianone 3

-10.4

19

Sissotrin

-10.5

49

Neobavaisoflavon

e

-10.0

20

Isoflavone

-8.9

50

Isoderrone

-11.3

21

Prunetin

-9.7

51

Chandalone

-11.3

22

Iridin

-8.7

52

Dihydrogenistein

-9.3

23

Tectoridin

-9.0

53

Methylgenistein

-9.9


24


Sophoricoside


-10.7


54

7,2'-Dihydroxy- 8,4'-dimethoxy

isoflavone


-8.5

25

Erypoegin K

-10.6

55

6"-O-

malonylononin

-10.9

26

Calycosin-7-O-beta-

D-glucoside

-9.2

56

Dihydroisoderron

diol

-11.3


27

9,10-

Dimethoxypterocarp

an-3-O-beta-D- glucoside


-8.2


57


Ficuisoflavone


-10.9


28

4',7-

Dimethoxyisoflavon e


-9.3


58


Isoprunetin


-8.4

29

4'-

Methoxyisoflavone

-9.0

59

Isoformononetin

-9.2

30

Tectorigenin

-8.1

60

Irilone

-9.0




61

Lapatinib (R1)

-11.4




62

Trastazumab (R2)

-9.4




63

Tucatinib (R3)

-11.6

15

Năng lượng liên kết chất chứng Trastuzumab ∆G = -9.4 kCal/mol nhỏ nhất trong 3 chất chứng nên được dùng làm tiêu chuẩn để lựa chọn các hợp chất tiềm năng, có 35 hợp chất Isoflavone tiềm năng mà năng lượng liên kết

∆G ≤ -9.4 kCal/mol được thể hiện trong Bảng 3.2

Bảng 3.2. Kết quả mô phỏng docking của 35 chất tiềm năng


STT

Tên hợp chất

Năng lượng (kCal/mol)

1

Genistein

-9.5

2

Genistin

-10.4

3

Daidzin

-10.1

4

Malonyl genistin

-10

5

Biochanin A

-9.7

6

Puerarin

-9.5

7

Pueraria glycoside

-9.7

8

Ononin

-10.4

9

6''-O-Acetylgenistin

-10.5

10

6''-O-Acetyldaidzin

-10.2

11

Sissotrin

-10.5

12

Prunetin

-9.7

13

Sophoricoside

-10.7

14

Erypoegin K

-10.6

15

Biochanin A 7-O-beta-D-glucoside 6''-

O-malonate

-9.6

16

Mirificin

-9.8

17

3'-Methoxypuerarin

-9.6

18

Puerarin 4'-O-glucoside

-10.2

19

Daidzein-4,7-diglucoside

-10.4

20

Isoflavone glycoside

-10.3

21

Alpinum isoflavone

-10.9

22

Angustone C

-10.7

23

Isolupalbigenin

-10.1

24

Licoisoflavone A

-9.9

Licoisoflavone B

-10.2

26

Quercimeritrin

-9.6

27

Angustone A

-10.5

28

Kraussianone 3

-10.4

29

Neobavaisoflavone

-10

30

Isoderrone

-11.3

31

Chandalone

-11.3

32

Methylgenistein

-9.9

33

6"-O-malonylononin

-10.9

34

Dihydroisoderrondiol

-11.3

35

Ficuisoflavone

-10.9

25


Hình 3.4 thể hiện tương tác Trastuzumab với protein 3pp0. Các chất chứng cũng cho thấy khả năng liên kết với một số acid amin quan trọng trong nhóm LYS753, VAL734, ALA751, GLN799, MET801, LEU852, LEU726, PHE1004, ASP863, ASN850, GLU770, MET774, LEU785, LEU796.


Hình 3 4 Tương tác Trastuzumab với protein 3pp0 3 2 Sàng lọc các hợp chất giống 1


Hình 3.4 Tương tác Trastuzumab với protein 3pp0

3.2. Sàng lọc các hợp chất giống thuốc

Sau khi đã lựa chọn được 35 chất tiềm năng với năng lượng liên kết

∆G = -9.4 kCal/mol. Các chất được sàng lọc các hợp chất giống thuốc dựa trên quy tắc 5 Lipinski, các chất được sàng lọc dựa trên 4 tiêu chí:

- Trọng lượng phân tử: MW < 500 Dalton.

- Hệ số phân bố octanol/nước: LogP < 5

- Số lượng nhóm nhận liên kết hydro (Bao gồm nguyên tử O và N): HBA < 10.

- Số lượng nhóm cho liên kết hydro (Số lượng các nhóm –NH và –OH): HBD < 5 [56] .

Sử dụng công cụ trực tuyến pkCSM để tính toán các thông số trong quy tắc 5 Lipinski theo công thức SMILES. Các hợp chất không đáp ứng quá 1 tiêu chí sẽ không được lựa chọn, Bảng 3.3 trình bày các hợp chất đã đáp ứng các yêu chí. Như vậy từ 35 chất tiềm năng có năng lượng liên kết phù hợp đã lọc ra được 20 hợp chất Isoflavone đáp ứng hợp chất giống thuốc. Từ đây tiếp tục sử dụng công cụ trực tuyến pKCSM để phân tích các thông số ADMET để xác định dược động học và độc tính của thuốc.

Bảng 3.3. Kết quả đánh giá quy tắc 5 Lipinski



ST T


Tên hợp chất


Năng lượng (kCal

/mol)


PTK


Log P

Số nhóm nhận liên kết hydroge n

(HBA)

Số nhóm cho liên kết hydroge n

(HBA)

1

Genistein

-9.5

270.24

2.5768

5

3

2

Daidzin

-10.1

416.382

0.3443

9

5

3

Biochanin A

-9.7

284.267

2.8798

5

2

4

Puerarin

-9.5

416.382

0.3861

9

6

5

Ononin

-10.4

430.409

0.6473

9

4

6

6''-O-

Acetyldaidzin

-10.2

458.419

0.9151

10

4

7

Prunetin

-9.7

284.267

2.8798

5

2

8

Erypoegin K

-10.6

354.358

2.9456

6

3

9

Alpinum

isoflavone

-10.9

336.343

4.0554

5

2

10

Angustone C

-10.7

420.461

5.2697

6

3

11

Isolupalbigenin

-10.1

406.478

5.5942

5

3

12

Licoisoflavone A

-9.9

354.358

3.7911

6

4

13

Licoisoflavone B

-10.2

352.342

3.761

6

3

14

Angustone A

-10.5

422.477

5.2998

6

4

Kraussianone 3

-10.4

438.476

4.4645

7

4

16

Neobavaisoflavon

e

-10

322.36

4.3799

4

2

17

Isoderrone

-11.3

336.343

4.0554

5

2

18

Chandalone

-11.3

404.462

5.5641

5

2

19

Dihydroisoderron

diol

-11.3

370.357

2.4365

7

4

20

Ficuisoflavone

-10.9

354.358

2.9456

6

3

15


3.3. Dự đoán thông số ADMET

Một trong những trở ngại khó khăn nhất mà ứng viên thuốc phải vượt qua là sở hữu các đặc tính ADMET phù hợp [76]. Việc xác định các đặc tính này trong quá trình phát hiện thuốc sớm là rất quan trọng để giảm các vấn đề ADMET sau này trong quá trình phát triển thuốc. Việc phân tích ADMET được dùng để sàng lọc thêm các hợp chất có tiềm năng làm thuốc dựa trên 5 thông số về dược độc học và độc tính: Hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ. Trong đó khả năng hấp thu của các hợp chất được phân tích dựa vào thông số tính thấm qua màng Caco2 , hấp thu ở ruột (%). Thông số tính thấm qua màng Caco-2 được sử dụng rộng rãi trong đánh giá tính thẩm thấu của dược phẩm, một chất được coi là tính thấm cao nếu giá trị > 0.9 (log Papp trong 10 cm/s) [75]. Bảng 4.1. cho thấy trong 20 hợp chất Isoflavone sàng lọc, có 4 hợp chất cho thấy tính thấm tốt qua màng Caco-2 là Genistein (0.9), Prunetin (1.023), Alpinum isoflavone (1.163) và Biochanin A (0.897) với giá trị ~ 0.9. Cả 4 hợp chất này cũng đều cho thấy khả năng hấp thu tốt ở ruột tốt với tỷ lệ trong khoảng 93%-96%. Đánh giá đặc tính phân bố sử dụng 3 tiêu chí: thể tích phân bố - Vss (Log L/kg), tính thấm qua hàng rào máu não - BBB (Log BB) và tính thấm qua hệ thần kinh trung ương (Log PS). Các hợp chất được cho là phân bố tốt nếu giá trị VDss > 0.45 và phân bố kém nếu giá trị VDss < -0.15 [75]. Như vậy, các hợp chất Isoflavone cho thấy khả năng phân bố khá tốt nếu giá trị VDss >

-0.15 bao gồm: Genistein, ,Puerarin, 6''-O-Acetyldaidzin, Prunetin, Erypoegin K, Alpinum isoflavone, Angustone C, Licoisoflavone A , Licoisoflavone B, Isoderrone, Chandalone Dihydroisoderrondiol, Ficuisoflavone. Tiếp theo là

tính thấm qua hàng rào máu não và hệ thần kinh trung ương, đây là tiêu chí quan trọng khi đánh giá tính an toàn đối với hệ thần kinh của hợp chất. Với giá trị BBB < -1 và CNS < -3 được coi là hạn chế qua hàng rào máu não và hệ thần kinh. Kết quả cho thấy Daidzin, Puerarin, Ononin, 6''-O-Acetyldaidzin được coi là hoàn toàn an toàn đối với hệ thần kinh khi không thấm qua BBB và CNS. Như vậy đặc tính phân bố cho thấy các hợp chất Puerarin, 6''-O-Acetyldaidzin có đặc tính dược động học phân bố tốt.

Hệ cytochrome P450 là hệ enzym quan trọng trong quá trình chuyển hóa thuốc ở gan. Hai kiểu đa hình chính của cytochrome p450 chịu trách nhiệm chuyển hóa thuốc là CYP2D6 và CYP3A4 [77]. Do đó trong đặc tính chuyển hóa chỉ xét đến sự tương tác với 2 cytochrome này. Bảng 4.2. cho thấy 20 hợp chất đều không ức chế cả CYP2D6 và CYP3A4 nên chúng có thể chuyển hóa qua gan. Tất cả các hợp chấp Isoflavone được phân tích ADMET đều không phải cơ chất của OCT2, đóng vai trò quan trọng trong quá trình đào thải các dạng ion hóa của thuốc và các hợp chất nội sinh ở thận khi nó chiết xuất các chất từ máu vào tế bào ống thận như là bước đầu tiên trong quá trình thải trừ.

Thông số cuối cùng để xét là độc tính, với nguy cơ gây ung thư, khả năng gây độc trên tim (ức chế hERG), độc tính gan và trên da. Bảng 4.3. cho thấy kết quả phân tích độc tính của 20 hợp chất. Các hợp chất Isoflavone gây độc trên tim đều cho thấy chỉ ức chế hERG II và đều không gây độc trên da. Có thể thấy Isolupalbigenin và Kraussianone 3 đều có nguy cơ gây ung thư và khả năng gây độc trên tim, riêng Isolupalbigenin gây độc cả trên gan. Alpinum isoflavone và Isoderrone có khả năng gây độc trên tim và gan. Daidzin, Puerarin, 6''-O-Acetyldaidzin, Erypoegin K, Angustone A có khả năng gây độc trên tim. Ononin có khả năng gây độc trên gan. Như vậy, có Genistein, Biochanin A, Ononin, Angustone C, Licoisoflavone A , Licoisoflavone B, Dihydroisoderrondiol, Ficuisoflavone là các hợp chất không gây độc tính.

Bảng 4.1. Kết quả đặc tính hấp thu và phân bố.


STT

Tên hợp chất

Hấp thu

Phân bố

Caco2

Hấp thu ở ruột ( %)

VDss

BBB

CNS

1

Genistein

0.9

93.387

0.094

-0.71

-2.048

Daidzin

0.24

59.319

-0.166

-1.232

-3.584

3

Biochanin A

0.897

93.028

-0.341

-0.221

-2.115

4

Puerarin

0.223

67.446

0.377

-1.204

-3.594

5

Ononin

0.291

61.698

-0.539

-1.242

-3.718

6

6''-O-Acetyldaidzin

0.296

68.887

0.265

-1.452

-3.994

7

Prunetin

1.023

95.535

-0.066

-0.32

-2.188

8

Erypoegin K

0.29

86.116

0.69

-0.941

-2.269

9

Alpinum isoflavone

1.163

94.521

0.234

0.074

-1.882

10

Angustone C

0.536

94.715

0.534

-0.975

-1.768

11

Isolupalbigenin

0.721

89.131

-0.499

-0.831

-1.656

12

Licoisoflavone A

0.081

80.93

0.434

-0.949

-2.105

13

Licoisoflavone B

0.571

90.761

0.505

-0.89

-1.97

14

Angustone A

0.044

90.323

-0.334

-1.012

-1.925

15

Kraussianone 3

0.449

90.726

-0.434

-1.216

-2.986

16

Neobavaisoflavone

0.685

95.003

-0.132

-0.098

-1.853

17

Isoderrone

0.836

93.916

0.23

-0.165

-1.781

18

Chandalone

0.653

93.178

0.23

-0.171

-1.561

19

Dihydroisoderrondiol

0.246

88.188

0.771

-0.907

-3.075

20

Ficuisoflavone

0.427

94.246

0.487

-0.825

-2.13

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/09/2024