hộ 7.865,1 chiếm 24,36 %; đất rừng đặc dụng 40,9 ha chiếm 0,13 % so với tổng diện tích tự nhiên).
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: 237,1 ha chiếm 0,73 % so với tổng diện tích tự nhiên.
- Đất nông nghiệp khác: 0,9 ha.
3.2.2.2 Đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp có: 2.640,9 ha chiếm 8,18 % so với tổng diện tích tự nhiên, trong đó:
- Đất ở: 811,2 ha chiếm 2,51 % so với tổng diện tích tự nhiên (bao gồm: đất ở tại nông thôn 281,8 ha chiếm 0,87 %; đất ở tại đô thị 529,4 ha chiếm 1,64 % so với tổng diện tích tự nhiên).
- Đất chuyên dùng: 1.467,7 ha chiếm 4,55% so với tổng diện tích tự nhiên. Bao gồm các loại đất sau:
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 41,1 ha chiếm 0,13 %.
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Kiện Tự Nhiên – Kinh Tế Xã Hội Tại Thành Phố Sơn La
- Cơ Cấu Diện Tích Nhóm Đất Phân Theo Xã, Phường Trên Địa Bàn Thành Phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
- Tình Hình Quản Lý Sử Dụng Đất Trên Địa Bàn Thành Phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
- Kết Quả Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất Giai Đoạn 2017 - 2019 Tại Thành Phố Sơn La
- Tiền Hồ Sơ Tham Gia Đấu Giá Và Khoản Tiền Đặt Trước Phải Nộp Khi Tham Gia Đấu Giá
- Kết Quả Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất Ở Tại Khu Quy Hoạch Kè Suối Nậm La (Bản Mé Ban, Phường Chiềng Cơi, Thành Phố Sơn La, Tỉnh Sơn La)
Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.
+ Đất quốc phòng: 131,7 ha chiếm 0,41 %.
+ Đất an ninh: 16,0 ha chiếm 0,05 %.
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp: 212,4 ha chiếm 0,66 %.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 175,8 ha chiếm 0,54 %.
+ Đất có mục đích công cộng: 890,7 ha chiếm 2,76 %.
- Đất cơ sở tôn giáo: 14,5 ha chiếm 0,04 %.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: 221,9 ha chiếm 0,69 % so với tổng diện tích tự nhiên.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 81,5 ha chiếm 0,25 % so với tổng diện tích tự nhiên.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: 38,0 ha chiếm 0,12 % so với tổng diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp khác: 6,1 ha chiếm 0,02 % so với tổng diện tích tự nhiên.
3.2.2.3 Đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng có: 1.655,4 ha chiếm 5,13 % so với tổng diện tích tự nhiên trong đó: đất đồi núi chưa sử dụng 322,1 ha chiếm 1,00 %; núi đá không có rừng cây 1.333,3 ha chiếm 4,12 % so với tổng diện tích đất tự nhiên.
Đất nông nghiệp
Đất phi Nông nghiệp Đất chưa sử dụng
Biểu 3.2. Cơ cấu các loại đất năm 2019 của Thành phố Sơn La
Thực hiện quyết định 513/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ thành phố Sơn La đã hoàn thành việc hoạch định ranh giới hành chính của thành phố. Theo kết quả kiểm kê đất đai của thành phố năm 2019 tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố là 32.293,2 ha giảm 58,25 ha so với năm 2014 (32.351,6 ha). Do điều chỉnh lại đường địa giới hành chính giữa các xã, phường trong thành phố và giữa thành phố và các huyện Thuận Châu, huyện Mai Sơn, huyện Mường La.
3.3. Khái quát kết quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sơn La
3.3.1. Các văn bản pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Sơn La
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 03/2/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc ủy quyền Quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của UBND thành phố Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu Trung tâm hành chính - Văn hóa phật giáo tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá sử dụng 18 thửa đất tại Khu trung tâm Hành chính - Văn hóa phật giáo tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND thành phố Sơn La về việc đấu giá quyền sử dụng 18 thửa tại khu trung tâm hành chính – Văn hóa phật giáo tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sơn La về việc phê duyệt giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng 18 thửa tại khu trung tâm hành chính – Văn hóa phật giáo tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND thành phố Sơn La về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng 18 thửa đất tại Khu trung tâm Hành chính – Văn hóa phật giáo tỉnh Sơn La (Bản Sẳng phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 3131/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiêt xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 dọc suối Nậm La (đoạn Chiềng Cơi – Chiềng Xôm) thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 15/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá sử dụng 26 thửa đất thuộc lô số OC04 tại Khu quy hoạch kè suối Nậm La (bản Mé Ban, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 24/3/2018 của UBND thành phố Sơn La về việc đấu giá quyền sử dụng 26 thửa tại Khu quy hoạch kè suối Nậm La (bản Mé Ban, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 28/3/2018 của UBND thành phố Sơn La về việc phê duyệt giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng 26 thửa tại Khu quy hoạch kè suối Nậm La (bản Mé Ban, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của UBND thành phố Sơn La về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng 26 thửa đất tại Khu quy hoạch kè suối Nậm La (bản Mé Ban, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 13/4/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cho thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 5/2/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá sử dụng 34 thửa đất thuộc lô số LK01 tại Khu quy hoạch dân cư lô 4B – Kè suối Nậm La (tổ 9, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 23/2/2019 của UBND thành phố Sơn La về việc đấu giá quyền sử dụng 34 thửa thuộc lô số LK01 tại Khu quy hoạch dân cư lô 4B – Kè suối Nậm La (tổ 9, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 2/3/2019 của UBND thành phố Sơn La về việc phê duyệt giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng 34 thửa, thuộc lô số LK01 tại Khu quy hoạch dân cư lô 4B – Kè suối Nậm La (tổ 9, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
- Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của UBND thành phố Sơn La về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng 34 thửa, thuộc lô số LK01 tại Khu quy hoạch dân cư lô 4B – Kè suối Nậm La (tổ 9, Phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).
3.3.2. Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
Mỗi phiên đấu giá khác nhau có quy chế cụ thể khác nhau, mang một số đặc điểm riêng, nhưng đều dựa trên quy chế chung, đó là Quyết định 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 08 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao hoặc cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất; Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 62/2017/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản; Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
3.3.2.1. Tổ chức được giao đấu giá quyền sử dụng đất và đối tượng tham gia đấu giá
- Trung tâm phát triển Quỹ đất thành phố Sơn La được thành lập là đơn vị sự nghiệp, có chức năng tổ chức thực hiện các quy trình, thủ tục pháp
lý, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm trên các lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng, xác định giá đất, tạo, quản lý và phát triển quỹ đất.
- Đối tượng tham gia đấu giá gồm: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai (gọi chung là người tham gia đấu giá), có khả năng về tài chính và nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hoặc làm nhà ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Các đối tượng khác có liên quan đến đấu giá QSDĐ để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
3.3.2.2. Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất
Đấu giá quyền sử dụng đất phải được thực hiện theo một nguyên tắc nhất định, đảm bảo quyền lợi của các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật này. Quy định nguyên tắc đấu giá dựa trên nguyên tắc hoạt động đấu giá nói chung và đặc điểm riêng của hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất. Theo quy định điều 117 - Luật Đất đai năm 2013 thì hoạt động này phải đảm bảo được 2 nguyên tắc sau:
- Đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện công khai, liên tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.
- Việc đấu giá quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về đấu giá tài sản.
3.3.2.3. Quyền lợi và trách nhiệm của bên tổ chức đấu giá
a. Quyền lợi
- Được quyền xét giá, thu tiền theo kết quả trúng giá và quản lý, sử dụng số tiền thu được theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước, thực hiện quyền quản lý theo Quy chế quản lý đầu tư.
- Yêu cầu bên ký kết hợp đồng đấu giá quyền sử dụng đất cung cấp đầy đủ hồ sơ tài liệu liên quan đến thửa đất, khu đất đấu giá quyền sử dụng đất.
- Được bên ký kết hợp đồng thanh toán các khoản chi phí liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 48/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 15/5/2017 quy định về chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
b. Trách nhiệm
- Thông báo công khai hồ sơ mời đấu giá, gồm cả các thông tin có liên quan tới thửa đất, phiên đấu giá (trừ những yếu tố phải bảo mật theo quy định).
- Xây dựng và ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất làm căn cứ tổ chức đấu giá.
- Kiểm tra, xác định tư cách người tham gia đấu giá và xét giá.
- Xác nhận kết quả trúng giá làm căn cứ để cấp có thẩm quyền giao (cho thuê) đất.
- Hội đồng đấu giá có trách nhiệm hoàn thành thủ tục pháp lý, công nhận kết quả thắng giá và làm thủ tục giao đất cho người trúng giá.
3.3.2.4. Quyền lợi và nghĩa vụ của người tham gia đấu giá
a. Quyền lợi
- Đảm bảo an toàn trong khi tham gia đấu giá.
- Khi không trúng giá hoặc không tiếp tục tham gia đấu giá sẽ được hoàn trả tiền đặt cọc ngay sau phiên đấu giá.
- Người tham gia đấu giá trúng giá thì được xác nhận kết quả trúng giá và làm các thủ tục nhận đất, xác lập quyền sử dụng đất theo quy định.
- Đối với trường hợp người tham gia trúng giá đối với dự án giao đất có thời hạn thì khi hết thời hạn sử dụng nếu có nhu cầu sử dụng tiếp thì được gia hạn và phải nộp nghĩa vụ tài chính với Nhà nước tại thời điểm gia hạn.
b. Nghĩa vụ
- Người tham gia đấu giá phải có đơn xin tham gia đấu giá hợp lệ theo mẫu in sẵn của Hội đồng đấu giá, nộp đơn theo đúng thời hạn quy định tại thông báo đấu giá quyền sử dụng đất của Hội đồng đấu giá.
- Người tham gia đấu giá khi vào phòng đấu giá phải mang theo phiếu tham dự đấu giá do Hội đồng đấu giá cấp và giấy chứng minh thư nhân dân, trường hợp không có giấy chứng minh thư nhân dân phải làm đơn xin xác nhận của Công an xã, phường nơi cư trú.
- Khi tham gia đấu giá phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế đấu giá.
3.3.3. Quy trình thực hiện một dự án đấu giá quyền sử dụng đất
Quy trình gồm 7 bước:
Bước 1: Lập và phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP: Đơn vị đang được giao quản lý quỹ đất (Trung tâm phát triển quỹ đất) lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình và dự thảo quyết định;
- Giấy tờ liên quan đến hiện trạng quản lý, sử dụng thửa đất đấu giá;
- Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Tên, địa chỉ của đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng thửa đất.
Phòng TNMT thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt.
Bước 3: Lập hồ sơ xác định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm của thửa đất đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.