Có thể bạn quan tâm!
- Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 24
- Các Vấn Đề Trẻ Em Mồ Côi Gặp Phải Câu 1: Cháu Có Thích Sống Ở Trung Tâm/làng Không?
- Các Vấn Đề Trẻ Em Mồ Côi Gặp Phải Câu 1: Cháu Có Thích Sống Ở Trung Tâm/làng Không?
- Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội - 28
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
Trung tâm/Làng
Câu 37: Cách thức tiến hành như thế nào?
1. Thực hiện các hoạt động khi có sự hướng dẫn của NVCTXH | 2. Thực hiện theo các bước dưới sự hỗ trợ của NVCTXH | |
3. Không thực hiện theo các bước | 4. Khác |
D3. Kết quả của hoạt động can thiệp
Câu 38: Hoạt động nhóm can thiệp có giúp ích gì cho cháu không?
1. Có | 2. Không |
Câu 39: Kết quả hoạt động của nhóm can thiệp cụ thể như thế nào?
2. Giúp các thành viên giải quyết được vấn đề khó khăn | ||
3. Giúp các thành viên học được kỹ năng để tự giải quyết vấn đề sau này. | 4. Khác |
Câu 40: Cháu mong muốn gì từ những nhân viên công tác xã hội/các mẹ?
……………………………………………………………………………………..… Câu 41: Cháu mong muốn gì từ phía lãnh đạo Trung tâm/Làng?
……………………………………………………………………………………..…
Xin cảm ơn cháu!
Phụ lục 5:
Bảng 2.1. Mục đích hoạt động hướng nghiệp nhằm phát triển những năng lực hướng nghiệp cho học sinh (Theo tác giả Nguyễn Đức Sơn (2018)
Mức độ và yêu cầu đạt được | |
1. Nhận thức bản thân | Năng lực 1: Có được kiến thức về bản thân trong 4 lĩnh vực: Sở thích, khả năng, cá tính và giá trị nghề nghiệp và dùng kiến thức này cho việc hướng nghiệp suốt đời. Năng lực 2: Tìm hiểu bối cảnh gia đình, cộng đồng Việt Nam và thế giới dùng kiến thức này cho việc hướng nghiệp suốt đời. Năng lực 3: Xác nhận được mong muốn, ước mơ, hy vọng và mục tiêu đời mình dùng kiến thức này cho việc hướng nghiệp suốt đời. |
2. Nhận thức nghề nghiệp | Năng lực 4: Có kiến thức về các ngành học, các trường Đại học, Cao đẳng và các trường nghề trong và ngoài nước, dùng kiến thức này cho việc quyết định chọn ngành học và trường học sau khi tốt nghiệp THCS hoặc THPT. Năng lực 5: Có kiến thức về nghề; có quan, công ty và doanh nghiệp trong, ngoài nước, dùng kiến thức này trong việc chọn nghề và nơi làm việc trong tương lai. Năng lực 6: Đánh giá được vai trò của thông tin cũng nư sử dụng được ảnh hưởng của thông tin đối với việc quyết định nghề nghiệp (chọn ngành học, trường học, loại công việc và nơi làm việc) của mình. |
3. Xây dựng kế hoạch nghề nghiệp | Năng lực 7: Xác định mục tiêu nghề nghiệp Năng lực 8: Hoạt động ngoại khóa và tham gia phục vụ cộng đồng để tạo thêm cơ hội nghề nghiệp. Năng lực 9: Lập kế hoạch nghề nghiệp và từng bước thực hiện kế hoạch nghề nghiệp |
Phụ lục 6:
BIÊN BẢN QUAN SÁT HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
BIÊN BẢN QUAN SÁT THAM DỰ VÀ BÁN THAM DỰ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TẾT THIẾU NHI 1/6
BIÊN BẢN QUAN SÁT THAM DỰ VÀ BÁN THAM DỰ
1. Địa điểm: Hội trường Làng trẻ em Birla Hà Nội
2. Thời gian quan sát:
- 18h30 ngày 1/6/2017 (Buổi 1): Tổ chức ngày 1/6
- 19h15’ ngày 19/11/2017 (Buổi 2): Chào mừng ngày 20/11
- 19h30’ ngày 31/12/2017 (Buổi 3): Tổ chức chào mừng năm mới
- 20h00’ ngày 8/3/2018 (Buổi 4): Chào mừng ngày 8/3
- 19h30 ngày 25/5/2018 (Buổi 5): Chào hè
3. Giờ bắt đầu quan sát: 18h13 phút ngày 1/6/2017
4. Hoạt động nhóm: Tổ chức hoạt động Tết thiếu nhi 1/6
Nội dung quan sát | Kết quả quan sát | |
1 | Số lượng trẻ tham gia | Buổi 1: Có 76 trẻ tham gia Buổi 2: 68 trẻ tham gia Buổi 3: 71 trẻ tham gia Buổi 4: 75 trẻ tham gia Buổi 5: 73 trẻ tham gia |
2 | Đúng giờ | Buổi 1: 65 trẻ đúng giờ (11 trẻ tới muộn theo giờ quy định) Buổi 2: 65 trẻ đúng giờ (3 trẻ tới muộn theo giờ quy định) Buổi 3: 64 trẻ đúng giờ (7 trẻ tới muộn theo giờ quy định) Buổi 4: 71 trẻ đúng giờ (4 trẻ tới muộn theo giờ quy định) Buổi 5: 60 trẻ đúng giờ (13 trẻ tới muộn theo giờ quy định) |
3 | Cách tổ chức | Buổi 1: NVXH tại cơ sở tổ chức và điều hành, trẻ tuân thủ |
theo các hướng dẫn và không được chia nhóm nhỏ thực hiện theo nhiệm vụ, ngoại trừ nhóm trình diễn thời trang, múa và hát. Buổi 2: NVXH tại cơ sở tổ chức và điều hành, trẻ tuân thủ theo các hướng dẫn và không được chia nhóm nhỏ thực hiện theo nhiệm vụ. Buổi 3: NVXH tại cơ sở phối hợp với sinh viên tình nguyện trường Đại học Lao động xã hội tổ chức và điều hành một số hoạt động cho trẻ chào mừng năm mới trẻ tuân thủ theo các hướng dẫn và không được chia nhóm nhỏ thực hiện theo nhiệm vụ, ngoại trừ nhóm trình diễn thời trang, múa và hát. Buổi 4: NVXH tại cơ sở tổ chức và điều hành, một số trẻ nhốn nháo và chạy ra ngoài. Buổi 5: Sinh viên tình nguyện phối hợp cùng NVXH điều hành hoạt động chào hè, trẻ tham gia các hoạt động khi được kêu gọi và phân công. | ||
4 | Người điều hành hoạt động | Buổi 1: NVXH Buổi 2: NVXH Buổi 3: NVXH + Sinh viên tình nguyện Buổi 4: NVXH Buổi 5: Sinh viên tình nguyện + NVXH |
5 | Không khí tại hội trường | Buổi 1: Đông vui nhưng còn lộn xộn Buổi 2: Vui vẻ với các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Buổi 3: Không khí bình thường Buổi 4: không khí vui vẻ, đa số trẻ vui vẻ tham gia các hoạt động như: trả lời các câu hỏi liên quan tới ngày 8/3, tặng hoa cho các mẹ. Buổi 5: Không khí bình thường. |
6 | Ý thức các trẻ tham gia | Buổi 1: Còn 11 trẻ vắng mặt. Các trẻ khác tham gia vẫn còn một số lộn xộn và chưa có ý thức cao. Buổi 2: Đa số các trẻ tham gia có ý thức, giữ trật tự và nghe theo hướng dẫn và yêu cầu của NVXH Buổi 3: Đa số trẻ có ý thức nhưng vẫn còn một số trẻ bỏ ra ngoài và chạy nhảy trong buổi tổ chức hoạt động Buổi 4: Chỉ có khoảng hơn 70% trẻ có ý thức trong buổi tổ chức hoạt động. Buổi 5: Khoảng hơn 75% trẻ ý thức khi tham gia, còn lại một số trẻ bỏ ra ngoài và chạy lung tung. |
7 | Thời gian tổ chức | Buổi 1: Hoạt động được tổ chức trong thời gian hơn 1 giờ. Buổi 2: Hoạt động tổ chức khoảng gần 1giờ Buổi 3: Hoạt động tổ chức khoảng gần 1giờ Buổi 4: Hoạt động tổ chức khoảng gần hơn 1 giờ |
Buổi 5: Hoạt động tổ chức khoảng gần 1giờ | ||
8 | Sự tương tác | Buổi 1: Hầu như không có sự tương tác, đơn thuần là trẻ tới tham dự và liên hoan bánh kẹo. Buổi 2: Có sự tương tác giữa trẻ và các NVXH Buổi 3: Ít có sự tương tác Buổi 4: Có sự tương tác giữa các bạn trai với với các mẹ và một số bạn gái Buổi 5: Ít có sự tương tác. |
9 | Quy mô nhóm | Buổi 1: Lớn, tất cả trẻ trong Làng Buổi 2: Lớn, tất cả trẻ trong Làng Buổi 3: Lớn, tất cả trẻ trong Làng Buổi 4: Lớn, tất cả trẻ trong Làng Buổi 5: Lớn, tất cả trẻ trong Làng |
10 | Quy tắc hoạt động nhóm | Buổi 1: Các trẻ ngồi xem văn nghệ sau đó ăn bánh kẹo và vui chơi tự do Buổi 2: Các trẻ tham gia và xem các tiết mục văn nghệ Buổi 3: Xem các tiết mục văn nghệ Buổi 4: Giao lưu, xem và tham gia các tiết mục văn nghệ, ăn bánh kẹo, tặng hoa cho các mẹ. Buổi 5: Tham gia một số trò chơi và tiết mục văn nghệ. |
11 | Kết quả | Buổi 1: Đa số trẻ vui vẻ Buổi 2: Đa số trẻ vui vẻ Buổi 3: Đa số trẻ vui vẻ Buổi 4: Đa số trẻ vui vẻ Buổi 5: Số ít trẻ vui vẻ. |
Nhận xét NVXH:
Sau khi quan sát 5 buổi tổ chức và tham gia các hoạt động của trẻ tại Làng trẻ, tôi nhận thấy: các hoạt động được tổ chức có kế hoạch rõ ràng, có thông báo tới các trẻ và có đội tập văn nghệ. Tuy nhiên, đây là hoạt động định kỳ hàng năm được tổ chức và các dịp lễ, hè nhằm mang tới cho trẻ niềm vui, tiếng cười và sự ấm áp.
Hoạt động chưa có màu sắc là hoạt động công tác xã hội nhóm vì:
- Trẻ tham gia theo lịch chung của Làng trẻ;
- Số lượng thành viên quá lớn;
- Quy tắc chưa rõ ràng;
- Trẻ thụ động tham gia các hoạt động theo sự điều phối, yêu cầu của NVXH;
- Hạn chế về sự tương tác giữa trẻ với trẻ;
- NVXH điều hành các hoạt động;
- Thời gian tổ chức hoạt động diễn ra ngắn khoảng hơn 60 phút.
- Kết quả mang tính giải trí nhất thời chung cho cả Làng trẻ.
Người quan sát Nguyễn Thị Liên
Phụ lục 7:
Bảng 4.5 Nội dung bài Test trước khi thực nghiệm CTXHN đối với nhóm TEMC tại Làng trẻ em Birla Hà Nội
Nội dung chia sẻ (Cháu hãy tích vào những dòng mà cháu nhận thấy mình có khả năng) | ||
1. Khám phá ra điểm mạnh, năng lực, sở thích của bản thân thông qua vận dụng của sổ Jojhari trong thời gian 10 tuần. | Tôi có khả năng tốt về: | - Các môn khoa học tự nhiên - Các môn khoa học xã hội - Hát - Đọc thơ - Múa dẻo - Vẽ - Kể chuyện - Làm MC - Chơi các môn thể thao - Tổ chức các hoạt động - Khác |
2. Đánh giá mối quan hệ giữa năng lực, sở thích và nhu cầu của thị trường lao động trong thời gian 10 tuần. | Tôi biết được: | - Năng lực của mình - Sở thích của mình - Các ngành xã hội đang cần - Chọn ngành phù hợp Với năng lực, sở thích của bản thân và phù hợp với nhu cầu xã hội |
3 Trẻ lựa chọn được nghề nghiệp cho mình trong thời gian 10 tuần. | Tôi: | - Phù hợp với nghề giáo viên - Phù hợp với nghề công an - Phù hợp nghề xây dựng - Phù hợp với nghề thiết kế - Phù hợp với nghề diễn viên - Phù hợp với nghề làm đầu bếp - Phù hợp với nghề thợ làm tóc - Phù hợp với nghề sửa chữa điện lạnh - Phù hợp với nghề kỹ thuật - Không biết mình phù hợp nghề nào - Phân vân trong chọn trường, chọn nghề |
Phụ lục 8:
BỘ CÂU HỎI THI TÌM HIỂU KIẾN THỨC VỀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ NHÓM TRẺ EM BIRLA HÀ NỘI
Phần 1. CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI NGHỀ GIÁO VIÊN
Câu 1: Em thích trở thành thầy/cô giáo không?
1. Có | 2. Không |
Câu 2: Em thích làm thầy/cô giáo dạy ở cấp nào?
1. Mầm non | 2. Trung học cơ sở | |
3. Trung học phổ thông | 4. Khác |
Câu 3: Để thi đỗ vào các ngành sư phạm mà em mong muốn theo đuổi, cần học tốt về những môn gì?
1. Các môn tự nhiên (Toán, lý, hóa) | 2. Các môn xã hội (Văn, địa, giáo dục công dân) | |
3. Ngoại ngữ | 4. Khác |
Câu 4: Để trở thành thầy/cô giáo, đòi hỏi chúng ta cần có tố chất gì? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)
1. Yêu trẻ | 2. Nhiệt huyết với nghề | |
3. Ham học hỏi | 4. Khác |
Câu 5: Với lực học của mình, em nghĩ mình có thể thi đỗ vào ngành sư phạm của trường nào?
………………………………………………………………………………………..
Câu 6: Muốn trở thành giáo viên mầm non, chúng ta cần phải học tốt môn học nào?
1. Toán, văn, năng khiếu | 2. Văn, sử, năng khiếu | |
3. Văn, địa, giáo dục công dân | 4. Khác |
Câu 7: Để trở thành giáo viên dạy các môn tự nhiên, đòi hỏi chúng ta cần học tốt các môn gì? (có thể lựa chọn 2 phương án)
1. Toán, lý, hóa | 2. Toán, văn, ngoại ngữ | |
3. Toán, hóa, sinh | 4. Khác |
Câu 8: Để trở thành giáo viên dạy các môn xã hội, đòi hỏi chúng ta cần học tốt các môn gì? (có thể lựa chọn 2 phương án)
1. Văn, sử, địa | 2. Văn, sử, giáo dục công dân | |
3. Toán, văn, sử | 4. Khác |
Câu 9: Theo em, đầu ra (việc làm) đối với nghề giáo viên (cấp dạy, chuyên ngành) hiện nay như thế nào?
1. Dễ tìm kiếm việc làm | 2. Khó tìm kiếm việc làm |
3. Có thể phải làm trái ngành | 4. Khác |
Phần 2. CÁC CÂU HỎ LIÊN QUAN TỚI NGHỀ CÔNG AN
Câu 10: Em thích trở thành chiến sĩ công an không?
1. Có | 2. Không |
Câu 11: Em thích làm chiến sĩ công an ở mảng nào?
1. Điều tra | 2. Giao thông | |
3. Kỹ thuật hình sự | 4. Khác |
Câu 12: Để thi đỗ vào ngành công an mà em mong muốn theo đuổi, cần học tốt về những môn gì?
1. Các môn tự nhiên (Toán, lý, hóa) | 2. Các môn xã hội (Văn, địa, giáo dục công dân) | |
3. Ngoại ngữ | 4. Khác |
Câu 13: Để trở thành chiến sĩ công an, đòi hỏi chúng ta cần có tố chất gì? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)
1. Nhiệt huyết, yêu thương con người | 2. Giám hy sinh vì tổ quốc | |
3. Tính kỷ luật cao | 4. Khác |
Câu 14: Với lực học của mình, em nghĩ mình có thể thi đỗ trường nào thuộc khối các ngành công an?
………………………………………………………………………………………..
Câu 15: Theo em, đầu ra (việc làm) đối với nghề công an hiện nay như thế nào?
1. Dễ tìm kiếm việc làm | 2. Khó tìm kiếm việc làm | |
3. Có thể phải làm trái ngành | 4. Khác |
Phần 3. CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI NGHỀ VỀ KỸ THUẬT
Câu 16: Em có thích trở thành một kỹ sư không?
1. Có | 2. Không |
Câu 17: Em thích làm kỹ sư ở lĩnh vực nào?
1. Cơ khí | 2. Cơ điện tử | |
3. Cơ khí, kỹ thuật chế tạo | 4. Khác |
Câu 18: Để thi đỗ vào các ngành kỹ thuật mà em mong muốn theo đuổi, cần học tốt về những môn gì?
1. Các môn tự nhiên (Toán, lý, hóa) | 2. Các môn xã hội (Văn, địa, giáo dục công dân) | |
3. Ngoại ngữ | 4. Khác |