Định Nghĩa Quản Lý Dự Án Phần Mềm


24. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang sử dụng thử nghiệm phần mềm quản lý tuyển sinh theo hệ thống tín chỉ. Sau một thời gian sử dụng, nhà trường chuyển một biên bản giám sát đến nhà tư vấn sản phẩm phần mềm nhờ tư vấn. Trích các thông số trong biên bản giám sát:

- Thời gian hoàn thành nhiệm vụ: 0,0005 s

- Nhiệm vụ hiệu quả: 180; Thời gian thực hiện nhiệm vụ hiệu quả: 10s

- Hiệu quả nhiệm vụ: 100; Tổng chi phí của nhiệm vụ:8

- Thời gian hỗ trợ: 10; Thời gian lỗi : 4; Thời gian tìm kiếm: 6; Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 150

- Hiệu suất của người dùng ban đầu: 90%; Hiệu suất của chuyên gia: 88%

Hãy lập bảng để đánh giá tính năng suất. Từ kết quả bảng thì nhà tư vấn sẽ có lời khuyên gì cho nhà trường về việc có nên mua sản phẩm phần mềm quản lý tuyển sinh này không ?

25. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang sử dụng thử nghiệm phần mềm quản lý điểm theo hệ thống tín chỉ. Sau một thời gian sử dụng, nhà trường chuyển một biên bản giám sát đến nhà tư vấn sản phẩm phần mềm nhờ tư vấn. Trích các thông số trong biên bản giảm sát:

- Thời gian hoàn thành nhiệm vụ: 50 s

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 305 trang tài liệu này.

- Nhiệm vụ hiệu quả: 180; Thời gian thực hiện nhiệm vụ hiệu quả: 100s

- Hiệu quả nhiệm vụ: 100; Tổng chi phí của nhiệm vụ: 89

- Thời gian hỗ trợ: 10; Thời gian lỗi : 14; Thời gian tìm kiếm: 16; Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 130

- Hiệu suất của người dùng ban đầu: 90%; Hiệu suất của chuyên gia: 20%

Hãy lập bảng để đánh giá tính năng suất. Từ kết quả bảng thì nhà tư vấn sẽ có lời khuyên gì cho nhà trường về việc có nên mua sản phẩm phần mềm quản lý điểm này không ?

26. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang sử dụng thử nghiệm phần mềm quản lý nhân sự. Sau một thời gian sử dụng, nhà trường chuyển một biên bản giám sát đến nhà tư vấn sản phẩm phần mềm nhờ tư vấn. Trích các thông số trong báo cáo xem xét sử dụng:

- Số phản hồi của người dùng về RSI: 9; Tổng số người sử dụng:10

- Số người bị có mối nguy : 8; Tổng số người sử dụng có khả năng ảnh hưởng bởi hệ thống: 11

- Số sự cố thiệt hại về kinh tế xảy ra: 125; Số sự cố gián đoạn phần mềm xảy ra: 112; Tổng số tình huống sử dụng: 128


Hãy lập bảng để đánh giá tính an toàn. Từ kết quả bảng thì nhà tư vấn sẽ có lời khuyên gì cho nhà trường về việc có nên mua sản phẩm phần mềm quản lý nhân sự này không ?

27. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang sử dụng thử nghiệm phần mềm quản lý sinh viên. Sau một thời gian sử dụng, nhà trường chuyển một biên bản giám sát đến nhà tư vấn sản phẩm phần mềm nhờ tư vấn. Trích các thông số trong báo cáo xem xét sử dụng:

- Số phản hồi của người dùng về RSI: 9; Tổng số người sử dụng:120

- Số người bị có mối nguy : 12; Tổng số người sử dụng có khả năng ảnh hưởng bởi hệ thống: 113

- Số sự cố thiệt hại về kinh tế xảy ra: 25; Số sự cố gián đoạn phần mềm xảy ra: 2; Tổng số tình huống sử dụng: 128

Hãy lập bảng để đánh giá tính an toàn. Từ kết quả bảng thì nhà tư vấn sẽ có lời khuyên gì cho nhà trường về việc có nên mua sản phẩm phần mềm quản lý sinh viên này không ?

28. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang sử dụng thử nghiệm phần mềm quản lý danh mục vật tư. Sau một thời gian sử dụng, nhà trường chuyển một biên bản giám sát đến nhà tư vấn sản phẩm phần mềm nhờ tư vấn. Trích các thông số trong báo cáo kiểm tra vận hành:

- Câu hỏi đo thái độ: 100; tập hợp trung bình: 20

- Phản hồi câu hỏi về chức năng nhập danh mục vật tư: 15, phản hồi câu hỏi về chức năng in lượng vật tư tồn kho: 20, phản hồi câu hỏi về chức năng tìm kiếm danh mục vật tư: 13; Số phản hồi: 150

- Số lần các chức năng in ấn, tìm kiếm, cập nhật được sử dụng: 50; Số lần các chức năng in ấn, tìm kiếm, cập nhật mong muốn được sử dụng: 49

Hãy lập bảng để đánh giá tính thỏa mãn. Từ kết quả bảng thì nhà tư vấn sẽ có lời khuyên gì cho nhà trường về việc có nên mua sản phẩm phần mềm quản lý danh mục vật tư này không ?

28. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang sử dụng thử nghiệm phần mềm quản lý lương. Sau một thời gian sử dụng, nhà trường chuyển một biên bản giám sát đến nhà tư vấn sản phẩm phần mềm nhờ tư vấn. Trích các thông số trong báo cáo kiểm tra vận hành:

- Câu hỏi đo thái độ: 100; tập hợp trung bình: 120

- Phản hồi câu hỏi về chức năng nhập danh sách nhân viên: 25, phản hồi câu hỏi về chức năng in bảng lương: 20, phản hồi câu hỏi về chức năng tìm kiếm thông tin về lương: 23; Số phản hồi: 250


- Số lần các chức năng in ấn, tìm kiếm, cập nhật được sử dụng: 150; Số lần các chức năng in ấn, tìm kiếm, cập nhật mong muốn được sử dụng: 9.

Hãy lập bảng để đánh giá tính thỏa mãn. Từ kết quả bảng thì nhà tư vấn sẽ có lời khuyên gì cho nhà trường về việc có nên mua sản phẩm phần mềm quản lý lương này không ?

29. Chọn một phương án tốt nhất cho các câu hỏi sau:

1) Tính khoa học của một sản phẩm phần mềm thể hiện qua các yếu tố nào ?

a. Cấu trúc, nội dung, hình thức thao tác

b. Cấu trúc, nội dung, thuật toán

c. Cấu trúc, chương trình, nội dung

d. Cấu trúc, nội dung, kiểm thử

2) Tính độc lập của một sản phẩm phần mềm thể hiện qua các yếu tố nào ?

a. Thiết bị

b. Cấu trúc của đối tượng mà sản phẩm đó quản lý

c. Nội dung của đối tượng mà sản phẩm đó quản lý

d. Cả a, b, c

3) Tốc độ xử lý của sản phẩm là bao nhiêu khi khối lượng đối tượng xử lý bằng 1000 và thời gian xử lý khối lượng 10 ?

a. 5000 b. 10000

c. 100 d. 200

4) Các chức năng đối xứng thêm-bớt, tăng-giảm, tạo lập-hủy bỏ đặc trưng cho tiêu chuẩn nào của một sản phẩm phần mềm?

a. Tính sáng tạo b. Tính đúng đắn

c. Tính đầy đủ d. Tính toàn vẹn

5) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà có cơ chế ngăn ngừa việc thâm nhập bất hợp pháp vào phần mềm hay dữ liệu.

a. Tính sáng tạo b. Tính đúng đắn

c. Tính đầy đủ d. Tính toàn vẹn

6) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà có thể mở rộng cho các phương án khác hoặc mở rộng, tăng cường về mặt chức năng một cách rò ràng.

a. Tính khoa học b. Tính sáng tạo

c. Tính đầy đủ d. Tính dễ phát triển, hoàn thiện

7) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà được đánh giá bởi cảm nhận của người dùng về hiệu quả, tính hiệu suất, tính an toàn khi sử dụng.

a. Tính sáng tạo b. Tính khoa học

c. Tính thỏa mãn d. Tính toàn vẹn


8) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực theo nhiều chế độ làm việc khác nhau.

a. Tính phổ dụng b. Tính dễ phát triển, hoàn thiện

c. Tính đơn giản d. Tính toàn vẹn

9) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà mang những yếu tố tâm lý: dễ thao tác, dễ học, dễ hoàn thiện kỹ năng khai thác sản phẩm.

a. Tính sáng tạo b. Tính khoa học

c. Tính đơn giản d. Tính toàn vẹn

10) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà có thể gắn hệ thống này với hệ thống khác.

a. Tính phổ dụng b. Tính liên tác

c. Tính đơn giản d. Tính toàn vẹn

11) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà độ gọn của chương trình tính theo số mã dòng lệnh.

a. Tính sáng tạo b. Tính súc tích

c. Tính đơn giản d. Tính toàn vẹn

12) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà những hỏng hóc xuất hiện khi chương trình gặp phải lỗi được chấp nhận.

a. Tính sáng tạo b. Tính súc tích

c. Tính liên tác d. Tính dung thứ sai lầm

13) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà có sự độc lập chức năng của các thành phần trong chương trình.

a. Tính súc tích b. Tính khoa học

c. Tính thỏa mãn d. Tính module

14) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà có những đặc điểm khác về mặt nguyên lý và có những ưu thế nổi bậc so với các sản phẩm hiện hành.

a. Tính sáng tạo b. Tính súc tích

c. Tính thỏa mãn d. Tính module

15) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà bản thân sản phẩm được đặt trong một cơ chế bảo mật nhằm chống sao chép trộm hoặc làm biến dạng sản phẩm đó.

a. Tính sáng tạo b. Tính súc tích

c Tính đơn giản d. Tính an toàn.

16) Tiêu chuẩn nào của sản phẩm phần mềm mà thể hiện ở sản phẩm được trông chờ thực hiện các chức năng dự kiến của nó với độ chính xác được yêu cầu.

a. Tính sáng tạo b. Tính tin cậy

c Tính đơn giản d. Tính an toàn.

17) Mục tiêu của công nghệ phần mềm


a. Sản xuất ra những phần mềm tốt, có chất lượng cao.

b. Tìm cách áp dụng các công cụ, các kỹ thuật. các phương pháp trong việc phát triển các ứng dụng

c. Nhằm phát triển, đưa vào hoạt động, bảo trì, và loại bỏ phần mềm một cách có hệ thống.

d. Sản xuất ra những phần mềm đáp ứng yêu cầu khách hàng.

18) Đâu là phép đo đánh giá tính thỏa mãn của một sản phẩm phần mềm.

a. Việc sử dụng tùy ý b. Thời gian thực hiện nhiệm vụ

c. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ d. Thiệt hại về phần mềm

19) Đâu là phép đo đánh giá tính an toàn của một sản phẩm phần mềm.

a. Việc sử dụng tùy ý b. Thời gian thực hiện nhiệm vụ

c. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ d. Sức khỏe người dùng và tính an toàn

20) Đâu là phép đo đánh giá tính năng suất của một sản phẩm phần mềm.

a. Việc sử dụng tùy ý b. Thời gian thực hiện nhiệm vụ

c. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ d. Thiệt hại về kinh tế

21) Đâu là phép đo đánh giá tính hiệu quả của một sản phẩm phần mềm.

a. Hiệu suất kinh tế b. Tần suất lỗi

c. Thiệt hại về phần mềm d. Tỷ lệ hài lòng


Chương 3

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM


3.1. Định nghĩa quản lý dự án phần mềm

Quản lý dự án phần mềm là một phần quan trọng của công nghệ phần mềm. Nếu quản lý tốt thì chưa chắc dự án đã thành công, nhưng nếu quản lý tồi thì chắc chắn dự án sẽ thất bại. Dự án thất bại khi phần mềm chuyển giao chậm hơn so với kế hoạch, chi phí lớn hơn dự tính, và không thoả mãn các yêu cầu đề ra.

Quản lý dự án phần mềm có liên quan tới những hoạt động nhằm đảm bảo chuyển giao phần mềm đúng thời hạn, đúng kế hoạch và phù hợp với các yêu cầu của tổ chức phát triển phần mềm.

Quản lý dự án phần mềm có một số đặc trưng khác biệt so với các loại dự án khác:

- Sản phẩm là vô hình. Sản phẩm có khả năng thay đổi linh động.

- Công nghệ phần mềm không được thừa nhận như một quy tắc công nghệ có trạng thái chuẩn mực như các ngành công nghệ khác.

- Quy trình phát triển phần mềm không được chuẩn hoá.

- Nhiều dự án phần mềm là những dự án chỉ làm một lần.

Quản lý dự án là một yêu cầu cần thiết vì phát triển phần mềm luôn phải thoả mãn các ràng buộc về kế hoạch và chi phí đã được xác định bởi tổ chức phát triển phần mềm. Người quản lý dự án phải chịu trách nhiệm lập kế hoạch và theo dòi quá trình thực hiện dự án.

3.2. Phân loại dự án phần mềm

Dự án là phương thức căn bản để thực hiện các hợp đồng phần mềm của các công ty phát triển phần mềm.

Các dự án phần mềm được phân loại như sau:

Dự án loại A (dự án cấp công ty)

- Là các dự án lớn hoặc dự án có tầm quan trọng chiến lược đối với công ty và do lãnh đạo công ty trực tiếp chỉ đạo thực hiện. Đơn vị phụ trách dự án là Công ty.

- Dự án loại A bao gồm:

+ Các dự án có khối lượng từ 50 tháng công kỹ thuật trở lên, hoặc

+ Các dự án có giá trị từ 100.000 USD trở lên, hoặc

+ Các dự án có sự tham gia ít nhất của 2 đơn vị trực thuộc Công ty, trong đó mỗi đơn vị thực hiện khối lượng công việc từ 30% tổng ngày công dự án trở lên.

+ Các dự án do Tổng Giám đốc xác định là dự án chiến lược

Dự án loại B (dự án cấp chi nhánh hoặc cấp bộ phận): Là các dự án không thuộc loại A, do trưởng các bộ phận trực thuộc Công ty hoặc Giám đốc chi nhánh chỉ đạo thực hiện. Đơn vị phụ trách dự án là bộ phận trực thuộc Công ty hoặc Chi nhánh.


3.3. Các giai đoạn dự án

3.3.1. Chuẩn bị và khởi động dự án

Dự án được chính thức khởi động khi có Quyết định khởi động dự án (Work order) của Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc chuyên trách (đối với các dự án loại A) hoặc của trưởng đơn vị (đối với dự án loại B). Khi quyết định khởi động dự án, người quyết định đồng thời chỉ định các cán bộ khung của dự án. Trong thành phần cán bộ khung của dự án phải có Giám đốc dự án và Quản trị viên dự án.

Giai đoạn chuẩn bị và khởi động dự án là bắt buộc đối với mọi dự án và có mục tiêu chính:

- Xác định, xem xét và thông qua mục tiêu dự án

- Xác định phương thức thực hiện dự án, bao gồm: tổ chức dự án, sơ đồ chu trình thực hiện dự án, các tiêu chuẩn, mẫu mã sử dụng cho dự án.

- Thông qua kế hoạch dự án: các giai đoạn thực hiện dự án, các mốc kiểm soát dự án,...

Ngày nay có rất nhiều kỹ thuật và công cụ được sử dụng để hỗ trợ cho việc quản lý dự án phần mềm. Trong đó, lựa chọn phương án để phát triển hệ thống là một quyết định hệ trọng. Sơ đồ lựa chọn phương án cho một dự án phần mềm được trình bày như sau:

3 3 2 Các giai đoạn thực hiện dự án Giai đoạn thực hiện dự án phải được 1


3.3.2. Các giai đoạn thực hiện dự án

Giai đoạn thực hiện dự án phải được xác định rò ràng về kết quả cần đạt, kế hoạch thực hiện, lực lượng tham gia thực hiện, cách thức nghiệm thu kết quả và kết thúc giai đoạn.

Nếu dự án được thực hiện theo hợp đồng, các giai đoạn thực hiện dự án phải được phân chia phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng, phù hợp với lịch trình thanh toán của hợp đồng.

Tập hợp các mốc kiểm soát của dự án phải bao gồm thời điểm kết thúc các giai đoạn thực hiện dự án.

Trong quá trình thực hiện dự án, Quản trị viên dự án quyết định về việc tiến hành các cuộc họp định kỳ hay đột xuất. Nội dung và thành phần các cuộc họp này do Quản trị viên dự án quyết định.

Cuối mỗi giai đoạn thực hiện dự án Quản trị viên dự án lập báo cáo tổng kết giai đoạn gửi Giám đốc dự án và khách hàng, nếu có yêu cầu.

3.3.3. Kết thúc dự án

Kết thúc dự án là giai đoạn bắt buộc (giai đoạn cuối cùng của mọi dự án) và có mục tiêu chính là:

- Hoàn chỉnh các thủ tục bàn giao, nghiệm thu theo quy định của hợp đồng.

- Lập báo cáo tổng kết dự án, đánh giá chất lượng dự án.

- Tổ chức lưu trữ hồ sơ, sản phẩm của dự án

- Giải phóng nguồn lực dự án

Báo cáo tổng kết dự án phải được xem xét đánh giá bởi Giám đốc dự án, dự án được coi là kết thúc khi báo cáo tổng kết dự án được chính thức thông qua.

Giám đốc dự án tổ chức cuộc họp tổng kết dự án nhằm tổng kết việc hoàn thành các mục tiêu và nhiệm vụ của dự án, đánh giá thu hoạch của dự án, hệ thống hoá các công việc cần phải tiến hành sau khi kết thúc dự án, rút ra các bài học kinh nghiệm cho các thành viên dự án và các dự án trong tương lai. Tại cuộc họp này Quản trị viên dự án báo cáo ngắn gọn về dự án, cán bộ chất lượng báo cáo về dự án từ khía cạnh quản lý chất lượng.

Như vậy các hoạt động quản lý dự án bao gồm:

- Viết kế hoạch dự kiến: Đây là một công việc khá phức tạp. Nó mô tả mục tiêu của dự án, phương pháp thực hiện, ước lượng thời gian và chi phí …

- Lập kế hoạch dự án: liên quan đến việc xác định các hành động, các mốc thời gian và các sản phẩm được tạo ra.

- Tính chi phí dự án

Xem tất cả 305 trang.

Ngày đăng: 28/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí