Hình 5.64. Màn hình tra cứu tiếp nhận bưu điện, bưu phẩm
3) Thiết kế màn hình tra cứu với hình thức cây
- Tiêu chuẩn tra cứu được thể hiện qua cây mà các nút chính là các bộ phận trong tổ chức, hình thức này rất thích hợp với các tổ chức có cấu trúc phân cấp. Chẳng hạn: Trường có nhiều phòng, khoa; phòng, khoa có nhiều bộ môn; công ty có nhiều kho hàng, kho hàng chứa nhiều loại hàng.
- Hình thức này cho phép tra cứu và có thể dùng thể hiện việc chuyển đổi các đối tượng từ bộ phận này sang bộ phận khác. Chẳng hạn: Chuyển giảng viên từ bộ môn này sang bộ môn khác.
- Các thao tác trên màn hình chủ yếu qua việc sử dụng chuột hoặc các tổ hợp phím. Chẳng hạn: Các thao tác sao chép, cắt dán.
Hình 5.65. Mẫu màn hình tra cứu với hình thức cây
Hình 5.66. Màn hình cây tra cứu nhân viên
Hình 5.67. Màn hình cây tra danh mục nhân viên
4) Thiết kế màn hình tra cứu tích hợp
Hình 5.68. Màn hình tra cứu tích hợp
5.6. Thiết kế xử lý
- Mô tả chi tiết hệ thống các hàm xử lý (cùng với các hằng, biến, kiểu liên quan) của phần mềm.
- Mô tả hàm xử lý:
- Kết quả
+ Danh cách các đơn thể/đối tượng
+ Danh sách các hàm của mỗi đơn thể/đối tượng
+ Các sơ đồ phối hợp
- Danh sách các kiểu dữ liệu xử lý
Kiểu dữ liệu | Ý nghĩa | Ghi chú | |
1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Màn Hình Chính Phần Mềm Quản Lý Ngân Hàng Câu Hỏi
- Khóa Bí Mật Được Đồng Bộ Với Server Vpn
- Màn Hình Nhập Dữ Liệu Hồ Sơ Sử Dụng Tab Control
- Công nghệ phần mềm - Phạm Hùng Phú, Nguyễn Văn Thẩm Biên soạn - 25
- Ngôn Ngữ Lập Trình Và Ứng Dụng
- Mức Độ Áp Dụng Mẫu Trong Quá Trình Phát Triển Phần Mềm
Xem toàn bộ 305 trang tài liệu này.
- Danh sách các thuộc tính kiểu dữ liệu X
Thuộc tính | Kiểu | Ràng buộc | Giá trị khởi động | Ghi chú | |
1 | |||||
2 |
- Danh sách các biến
Biến | Kiểu | Ý nghĩa | Ghi chú | |
1 |
- Danh sách các hằng
Hằng | Kiểu | Giá trị | Ý nghĩa | Ghi chú | |
1 |
- Danh sách các hàm xử lý
Hàm | Tham số | Kết quả trả về | Thuật giải | Ý nghĩa | Ghi chú | |
1 |
- Sơ đồ phối hợp: Mô tả cách thức phối hợp (gọi thực hiện) giữa các hàm
+ Các kí hiệu:
Hàm xử lý
Hàm của đơn thể
A có gọi đến B, C theo thứ tự, không chuyển tham số, không nhận kết quả
A gọi đến B có chuyển tham số, không nhận kết quả
A gọi đến B không chuyển tham số, nhưng nhận kết quả
A gọi đến B hoặc C
A gọi đến B nhiều lần (ít nhất là 0 lần)
A gọi đến B nhiều lần (ít nhất là 1 lần)
Ví dụ: Xét màn hình tiếp nhận học sinh mới như sau
Hãy:
1) Mô tả các biến cố
2) Lập danh sách các hàm xử lý
3) Lập các sơ đồ phối hợp (Khi có ít nhất hai hàm tham gia trong cùng một biến cố) Trả lời:
1) Mô tả các biến cố
- Biến cố 0: Khởi động màn hình
- Biến cố 1: Kiểm tra tuổi học sinh hợp lệ (tuổi từ 15 đến 20)
- Biến cố 2: Khi chọn một lớp học trên combo box
- Biến cố 3: Kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi
Bảng 5.4. Danh sách các biến cố
Điều kiện kích hoạt | Xử lý | Ghi chú | |
0 | Khởi động màn hình | Đọc danh sách lớp, danh sách học sinh, tham số Xuất danh sách lớp, danh sách học sinh, hồ sơ học sinh mới | |
1 | Kết thúc nhập ngày sinh | Kiểm tra ngày sinh hợp lệ và xuất thông báo lỗi nếu không hợp lệ | Tuổi theo qui định 1520 |
2 | Kết thúc chọn lớp | Ghi nhận vị trí của lớp được chọn trong danh sách lớp | Chuẩn bị khi ghi hồ sơ |
3 | Nhút nút ghi | Kiểm tra hồ sơ hợp lệ Nếu hợp lệ thì nhập hồ sơ học sinh và ghi hồ sơ học sinh. Xuất thông báo | Mã và tên phải khác rỗng |
2) Lập danh sách các hàm xử lý
Bảng 5.5. Danh sách các hàm xử lý
Hàm | Tham số | Kết quả trả về | Thuật giải | Ý nghĩa | |
1 | Đọc danh sách lớp | Mã lớp Tên lớp | Danh sách lớp | Đọc và ghi danh sách lớp từ cơ sở dữ liệu | |
2 | Đọc danh sách học sinh | Mã lớp Tên lớp Họ tên Ngày sinh Giới tính Địa chỉ | Danh sách học sinh | Đọc và ghi danh sách sách học sinh từ cơ sở dữ liệu | |
3 | Đọc danh sách tham số | Mã lớp Tên lớp Họ tên Ngày sinh Giới tính Địa chỉ | Danh sách tham số | Đọc và truyền sách tham số do người dùng cung cấp | |
4 | Xuất danh sách lớp | Mã lớp Tên lớp | Danh sách lớp | Lấy danh sách lớp từ cơ sở dữ liệu | |
5 | Xuất danh sách học sinh | Mã lớp Tên lớp Họ tên | Danh sách học sinh | Lấy danh sách học sinh từ cơ sở dữ liệu |
Hàm | Tham số | Kết quả trả về | Thuật giải | Ý nghĩa | |
Ngày sinh Giới tính Địa chỉ | |||||
6 | Xuất hồ sơ học sinh mới | Mã lớp Tên lớp Họ tên Ngày sinh Giới tính Địa chỉ | Hồ sơ học sinh mới | Lấy danh sách học sinh mới nhập học từ cơ sở dữ liệu |
3) Lập các sơ đồ phối hợp (Khi có ít nhất hai hàm tham gia trong cùng một biến cố)
- Xử lý biến cố 0
- Xử lý biến cố 0: Phân rã hàm
5.7. Các công việc của cán bộ thiết kế
Sau đây là các công việc chính của cán bộ thiết kế phần mềm
Bảng 5.6. Các công việc của cán bộ thiết kế
Nhiệm vụ/Công việc | |
1. | Xác định công nghệ giải quyết các vấn đề liên quan đến YC-NSD |
2. | Lập kế hoạch thiết kế |
3. | Xác định công cụ mô tả thiết kế |
4. | Xây dựng các chuẩn, qui ước, thủ tục và hướng dẫn thiết kế |
5. | Xây dựng các tài liệu thiết kế |
6. | Thiết kế tổng thể |
7. | Thiết kế chi tiết |
8. | Xem xét thiết kế |
9. | Thực hiện thay đổi thiết kế |
10. | Hỗ trợ các vấn đề liên quan đến thiết kế |
11. | Báo cáo và tổng hợp kết quả thiết kế |
12. | Lập và lưu trữ các hồ sơ liên quan đến thiết kế |
13. | Thu thập và kiểm soát các dữ liệu liên quan đến các hoạt động thiết kế |
14. | Tính toán và phân tích các chỉ tiêu liên quan đến các hoạt động thiết kế |
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5
1. Vẽ sơ đồ biểu diễn mối liên quan của giai đoạn thiết kế với các giai đoạn khác.
2. Đầu vào của giai đoạn thiết kế gồm các mô hình gì. Cho ví dụ.
3. Đầu ra của giai đoạn thiết kế gồm những gì. Cho ví dụ.
4. Nêu các hoạt động và kết quả trong thiết kế phần mềm theo góc độ kỹ thuật.
5. Nêu các hoạt động trong thiết kế phần mềm theo góc độ quản lý.
6. Nêu các chiến lược thiết kế phần mềm.
7. Trình bày chiến lược thiết kế hướng đối tượng.
8. Trình bày chiến lược thiết kế hướng chức năng.
9. Nêu các mô hình cho thiết kế ứng dụng.
10. Mô hình điều khiển là mô hình hoạt động như thế nào.
11. Các thành phần của mô hình khách-phục vụ.
12. Nêu các mô hình cho thiết kế ứng dụng. Trình bày mô hình khách-phục vụ.
13. Nêu các hướng dẫn về tương tác chung.
14. Nêu các mô hình cho thiết kế ứng dụng. Trình bày mô hình kho dữ liệu.
15. Nêu các cách thức và các loại thông tin lưu trữ dữ liệu của phần mềm.
16. Nêu các loại thuộc tính. Cho ví dụ.
17. Nêu các bước chuyển đổi từ mô hình ERD sang mô hình vật lý.
18. Nêu các cách tiếp cận chính để thiết kế dữ liệu.
19. Nêu các bước thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp gián tiếp
20. Nêu các yêu cầu về chất lượng thiết kế cơ sở dữ liệu.
21. Nêu quy trình thiết kế giao diện người sử dụng.
22. Nêu cách vẽ sơ đồ liên kết màn hình. Cho ví dụ.
23. Nêu các thông tin mô tả một màn hình.
24. Nêu các công cụ sử dụng để thiết kế màn hình.
25. Nêu các loại màn hình, ý nghĩa sử dụng, nội dung chính.
26. Nêu ý nghĩa sử dụng, nội dung, hình thức trình bày, thao tác người dùng khi thiết kế màn hình chính.
27. Nêu các bước thiết kế màn hình chính dùng thực đơn hướng chức năng. Nêu mẫu thiết kế. Cho ví dụ.
28. Nêu các bước thiết kế màn hình chính dùng thực đơn hướng đối tượng. Nêu mẫu thiết kế. Cho ví dụ.
29. Nêu các bước thiết kế màn hình chính dùng thực đơn hướng qui trình. Nêu mẫu thiết kế. Cho ví dụ.
30. Nêu ý nghĩa sử dụng, nội dung, hình thức trình bày, thao tác người dùng khi thiết kế màn hình giới thiệu. Cho ví dụ.