Sử Dụng Include Cho Đoạn Mã Có Hiệu Quả Hơn

} else

{


}

?>


echo "Sorry, but you don’t have permission to view this page, you loser!";

exit();

Sau đó sửa trong moviesite.php như sau:

//xóa dòng này: echo $_COOKIE[‘username’]; echo $_SESSION['username'];

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 258 trang tài liệu này.

Tạo một file mới lưu với tên login.php

<?php

session_unset();

?>

<html>

<head>

<title>Please Log In</title>

</head>

<body>

<form method="post" action="movie1.php">

<p>Enter your username:

<input type="text" name="user">

</p>

<p>Enter your password:

<input type="password" name="pass">

</p>

<p>

<input type="submit" name="Submit" value="Submit">

</p>

</form>

</body>

</html>

Mở trình duyệt chạy file login.php, nhập vào user name: Joe12345, password:

12345, bạn sẽ thấy kết quả hiển thị như Hình 2.6.1.1:



Hình 2 6 1 1 Khi click vào Submit sẽ thấy kết quả như Hình 2 6 1 2 2 6 1 3 Hình 2 6 1 1

Hình 2.6.1.1

Khi click vào Submit, sẽ thấy kết quả như Hình 2.6.1.2:



2 6 1 3 Hình 2 6 1 2 Nếu bây giờ ta nhập user name là Joe và password là 12345 thì 2



2.6.1.3:

Hình 2.6.1.2

Nếu bây giờ ta nhập user name là Joe và password là 12345 thì kết quả như Hình

Hình 2 6 1 3 Khi click vào liên kết thì kết quả như Hình 2 6 1 4 Hinh 2 6 1 4 2 7 CÂU 3

Hình 2.6.1.3

Khi click vào liên kết thì kết quả như Hình 2.6.1.4:


Hinh 2 6 1 4 2 7 CÂU LỆNH IF ELSE 2 7 1 Mệnh đề if Khác với những ngôn ngữ lập 4

Hinh 2.6.1.4

2.7. CÂU LỆNH IF/ELSE

2.7.1. Mệnh đề if.

Khác với những ngôn ngữ lập trình khác, PHP sử dụng mệnh đề if riêng lẻ, cú pháp như sau:

if (điều kiện) mã lệnh được thi hành nếu điều kiện đúng;

Ví dụ:

if ($stockmarket >= 10000) echo “Hooray! Time to Party!”;


nó.

Trong trường hợp mệnh đề if có nhiều câu lệnh thì ta dùng dấu “{}” để bao bọc


Ví dụ

if ($stockmarket >= 10000)

{

echo “Hooray! Time to Party!”;

$mood = “happy”;

$retirement = “potentially obtainable”;

}

Các phép toán dùng để so sánh trong mệnh đề if

Operator Appropriate Syntax


Ví dụ:

Bằng Không bằng Lớn hơn Nhỏ hơn

Lớn hơn hoặc bằng Nhỏ hơn hoặc bằng

Bằng, và kiểu dữ liệu thỏa kiểu dữ liệu giống nhau Không bằng hoặc kiểu dữ liệu không giống nhau


<html>

<head>

<title>How many days in this month?</title>

</head>

<body>

<?php

: = =

: != or <>

: >

: <

: >=

: <=

: = = =

: != =

$month = date("n");

if ($month = = 1) echo "31";

if ($month = = 2) echo "28 (unless it’s a leap year)"; if ($month = = 3) echo "31";

if ($month = = 4) echo "30"; if ($month = = 5) echo "31"; if ($month = = 6) echo "30"; if ($month = = 7) echo "31"; if ($month = = 8) echo "31"; if ($month = = 9) echo "30";

if ($month = = 10) echo "31"; if ($month = = 11) echo "30"; if ($month = = 12) echo "31";

?>

</body>

</html>

Kết quả như Hinh 2.7.1.1 :



Hinh 2 7 1 1 Hoạt động của mệnh đề if tương tự như những ngôn ngữ lập 5

Hinh 2.7.1.1

Hoạt động của mệnh đề if tương tự như những ngôn ngữ lập trình khác .

Điểm lưu ý trong ví dụ này là hàm date("n")sẽ cho giá trị tháng hiện hành khi người truy cập vào website.

2.7.2. Sử dụng if và else lồng nhau.

Trong một số trường hợp dùng mình “if” thì tốt, nhưng đôi khi kết hợp giữa “if” và “else” sẽ cho ta kết quả như mong muốn.

<html>

<head>

<title>Is it a leap year?</title>

</head>

<body>

<?php

$leapyear = date("L");

if ($leapyear = = 1) echo "Hooray! It’s a leap year!";

else echo "Aww, sorry, mate. No leap year this year.";

?>

</body>

</html>

Kết quả như Hình 2.7.2:


Hình 2 7 2 2 8 Sử dụng include cho đoạn mã có hiệu quả hơn Khi thực hiện viết 6

Hình 2.7.2

2.8. Sử dụng include cho đoạn mã có hiệu quả hơn

Khi thực hiện viết lệnh trong PHP để tránh sự lặp đi lặp lại không cần thiết ta dùng hàm include.

Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta hãy xét ví dụ sau:

Tạo một file mới đặt với tên header.php

<div align="center"><font size="4">Welcome to my movie review site!</font>

<br>

<?php


?>

</div>

echo "Today is "; echo date("F d");

echo ", ";

echo date("Y");

Sau đó thêm vào các file movie1.php, moviesite.php và login.php câu lệnh sau ngay sau th<body>: <?php include "header.php"; ?>

Mở trình duyệt với tên login.php ban sẽ có kết quả như Hình 2.8:

Hình 2 8 Hoạt động Khi PHP gặp một include trong đoạn mã script nó ngừng hoạt 7


Hình 2.8


Hoạt động:Khi PHP gặp một include trong đoạn mã script, nó ngừng hoạt động và ngay lập tức tìm đến file được chỉ dẫn bởi include. Server phân tích file này và trả kết quả trở lại file gốc và việc phân tích mã lại tiếp tục tại nơi đã dừng trước đó.


2.9. Sử dụng Hàm cho đoạn mã có hiệu quả hơn

Như với include, Hàm làm cho đoạn mã của bạn hiệu quả hơn và dễ dàng biên dịch hơn. Hàm là một khối lệnh có thể được gọi bất cứ nơi nào trong chương trình. Chúng thể sử dụng lại ở bất cứ khi nào. Nó có thể giúp ta đặt hoặc cập nhật biến và có thể xếp lồng vào nhau. Bạn cũng có thể tạo một hàm chỉ được thực thi khi điều kiện nào đó thỏa mãn.


Các hàm tự chúng là các chương trình nhỏ. Chúng không biết bất cứ biến nào xung

quanh nó trừ khi bạn khai báo biến toàn cục. Có thể dùng khai báo global $tên_biến để tạo biến toàn cục. Điều này không cần với những biến toàn cục mặc định như POST, GET.


Ví dụ:


Mở movie1.php thêm vào đọan mã như sau:


echo "<br>";

echo "<a href ='moviesite.php?movienum=5'>"; echo "Click here to see my top 5 movies.";

echo "</a>"; echo "<br>";

echo "<a href='moviesite.php?movienum=10'>"; echo "Click here to see my top 10 movies."; echo "</a>";

?>

</body>

</html> Mở moviesite.php thêm vào phần sau:

<?php


function listmovies_1()

{

echo "1. Life of Brian<br>"; echo "2. Stripes<br>";

echo "3. Office Space<br>"; echo "4. The Holy Grail<br>"; echo "5. Matrix<br>";

}

function listmovies_2()

{

echo "6. Terminator 2<br>"; echo "7. Star Wars<br>";

echo "8. Close Encounters of the Third Kind<br>"; echo "9. Sixteen Candles<br>";

echo "10. Caddyshack<br>";

}

if (isset($_REQUEST['favmovie']))

{

----------------------

} else {

Xem tất cả 258 trang.

Ngày đăng: 06/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí