5.3.1.Thận trọng với những liệu pháp sốc trong chuyển đổi kinh tế, xã hội Ngay sau khi hợp nhất hai nhà nước Đức ngày 3/10/1990, những người lãnh đạo của CHLB Đức đã rất kỳ vọng vào sự phục hồi và phát triển nhanh của các bang ...
Đổi thương mại ngày càng tăng. Ưu thế trong trao đổi thương mại của Đức là những mặt hàng công nghiệp kỹ thuật cao như: Ô tô và phụ tùng xe cơ giới; máy móc thiết bị; các sản phẩm hóa chất; dược phẩm … Xuất khẩu dựa trên ...
Phúc lợi xã hội của Tây Đức cũ cho cư dân miền Đông đã tạo ra cơ sở xã hội vững chắc. Helmut Kohl cha đẻ của quá trình tái thống nhất nước Đức đã tiếp tục công cuộc chuyển đổi, hàn gắn kinh tế, xã hội của các vùng đất ...
Bảng 4.7. Tình hình nhập cư và di cư ở Đức (2005 - 2015) Năm Nhập cư vào Đức Rời khỏi Đức Nhập cư ròng Tổng Người nước ngoài Tỉ lệ người nước ngoài (%) Tổng Người nước ngoài Tỉ lệ người nước ngoài (%) Tổng người ...
Tuy có phần lung lay theo nhịp độ của kinh tế toàn cầu nhưng hầu như sản lượng đã tăng lên liên tục. Đồng thời, sản xuất công nghiệp của Đức không bị khủng hoảng kéo dài, thậm chí vẫn đạt sản lượng rất cao khi mà cơn bão ...
Chăm sóc sức khỏe; chính sách nhân khẩu, hòa nhập xã hội, đối xử với người di cư; chống lại những thách thức toàn cầu liên quan đến đói nghèo và phát triển bền vững; đầu tư giáo dục và đào tạo, nghiên cứu và phát triển khoa ...
Và nghèo đói, đẩy các quốc gia và các doanh nghiệp vào tình trạng nợ nần, làm đóng băng thị trường bất động sản, gia tăng các hoạt động đầu cơ vàng, dầu mỏ… Từ khủng hoảng kinh tế dẫn tới bất ổn về chính trị và xã hội ...
Hình trường hỗn hợp); Bậc Trung học phổ thông và Trung học chuyên nghiệp, dựa trên kết quả học tập và loại hình trường ở cấp học dưới để học sinh được lựa chọn theo học các chương trình phù hợp; Bậc đại học và sau đại ...
Phẩm công nghiệp chất lượng cao. Hệ thống đào tạo nghề kép và sự gắn kết chặt chẽ với nền tảng thực tiễn của xã hội đã thường xuyên cung cấp lực lượng lao động lành nghề đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế. Tuy ...
Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của CHLB Đức (1990 – 2005) Đơn vị: % 5.255 5.108 2.962 2.457 1.924 1.738 1.849 1.98 1.987 1.695 1.17 0.818 0.707 0 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 -0.71 -0.956 [267] Sự phấn khích ...
Trang 207, Trang 208, Trang 209, Trang 210, Trang 211, Trang 212, Trang 213, Trang 214, Trang 215, Trang 216,