I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây Là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin tích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Hồng Hải Phước
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Thuộc Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn
- Đánh Giá Sự Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Đến Tiến Độ Dự Án Thuộc Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn.
- Kiểm Định Cronbach’S Alpha Sau Khi Loại Biến Yt415
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn - 16
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
II
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của quý Thầy Cô, các anh chị đồng nghiệp và các bạn học viên. Với long kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lời cám ơn chân thành tới:
Bộ môn Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp trường đại học Công Nghệ TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tiến sĩ Trần Quang Phú, người thầy kính mến đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin góp ý từ Qúy Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin cám ơn các bạn bè, anh chị đồng nghiệp và các anh chị em hoạt động trong ngành xây dựng đã giúp tôi có số liệu khảo sát để phục vụ luận văn tốt nghiệp,
Xin chân thành cám ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2017.
Người thực hiện Luận văn
Nguyễn Hồng Hải Phước
III
TÓM TẮT
Tiến độ dự án là một trong những yếu tố có vai trò quan trọng đến sự thành công của dự án. Vấn nạn chậm trễ tiến độ ở các dự án đầu tư xây dựng là một vấn đề luôn được nhà nước và xã hội chú trọng quan tâm. Đã có một số nghiên cứu về tiến độ xây dựng các dự án ở Việt Nam cũng như trên thế giới, tuy nhiên các nghiên cứu này tập trung chủ yếu ở nhóm công trình giao thông hoặc nhà cao tầng. Trước xu thế phát triển hội nhập quốc tế của đất nước, ngành du lịch được chú trọng phát triển, việc đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng của ngành du lịch được quan tâm, hàng loạt các công trình xây dựng thuộc ngành du lịch được triển khai mạnh mẽ. Vì vậy đề tài này được thực hiện nhằm xác định những yếu tố chính và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn.
Trên cơ sở từ những nghiên cứu trước kết hợp với những tài liệu lý thuyết về vai trò tiến độ trong sự thành công dự án và các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án, cộng với thực trạng các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài gòn; tác giả đã xác định được 24 yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn. Qua khảo sát và thu về được 130 bảng trả lời hợp lệ để đưa vào phân tích. Kết quả phân tích tìm ra được 21 yếu tố rút gọn thành 6 nhóm yếu tố chính liên quan đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn: 1.Nhóm “Chủ đầu tư”, 2.Nhóm “Đặc điểm công trình”, 3.Nhóm “Năng lực nhà thầu”, 4.Nhóm Mặt bằng, pháp luật trong lĩnh vực du lịch” 5.Nhóm “Năng lực tư vấn”, 6.Nhóm “Bên ngoài”.
Trên cơ sở 6 nhóm yếu tố vừa xác định được, tác giả tiến hành phương pháp hồi quy tuyến tính, nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của từng nhóm yếu tố đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn kết quả nhận thấy nhóm “Chủ đầu tư”có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn. Từ kết quả trên tác giả tham khảo ý kiến chuyên gia để đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn.
IV
ABSTRACT
Project schedule plays an important part in the success of such. Being delayed in investment projects is a hot topic concerned by the Government and the society. There had been researches regarding project construction schedule in Vietnam as well as other countries, however, these focuses on high rise buildings or circulation projects. Harmonising with the globalization, the hospitability industry gains the foremost devotion for improvement, developments for hospitality infrastructures are being considered, many new projects being constructed rapidly. Therefore, this topic is researched to investigate the main factors and propose solutions to minimize the impact of those factors affecting project schedules of those investments of SaigonTourist Holding Company.
Built upon the base of previous researches and factors affecting project schedules, along with the actual experiences from the investments of SaigonTourist Holding Company, the author has pinned down 24 factors through which 21 were derived from the results of 130 questionnaires that had been grouped into 6 categories. Including: 1. “Investor”, 2. “Project Specifications”, 3. “Contractors’ capabilities”, 4. “Hospitality floor plan and statutory”, 5. “Consultants’ capabilities”, 6. “Others”.
From the above six categories, the author had performed a linear regression to see which has the most impact on the project schedule and such indicates that the “Investor” group has the most impact on the project schedule. From such outcome, the author suggests solutions that would minimise the impacts of those factors.
V
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư lĩnh vực du lịch 13
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước đây 42
Bảng 2.2 Thực trạng xây dựng của Tổng Công ty Du lịch Sài gòn 44
Bảng 2.3: Mức độ ảnh hưởng 48
Bảng 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn 52
Bảng 3.1 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của 24 biến quan sát thử nghiệm 60
Bảng 3.2: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng của 24 biến quan sát thử nghiệm 61
Bảng 3.3: Tỷ lệ theo loại dự án đối tượng khảo sát từng tham gia 63
Bảng 3.4: Tỷ lệ số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát 64
Bảng 3.5: Tỷ lệ vai trò của đối tượng khảo sát 65
Bảng 3.6: Tỷ lệ vị trí công tác của đối tượng khảo sát 66
Bảng 3.7 Tỷ lệ số lượng dự án đối tượng khảo sát từng tham gia 67
Bảng 3.8 Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha 68
Bảng 3.9: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 69
Bảng 3.10 Trị số KMO và Barlett’s Test 70
Bảng 3.11: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích .. 71 Bảng 3.12: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính 72
Bảng 3.13: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến YT518 73
Bảng 3.14: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích sau khi đã loại biến YT518 73
Bảng 3.15: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi đã loại biến YT518 74
Bảng 3.16: Kết quả phân tích nhân tố 75
Bảng 3.17: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn 76
VI
Bảng 3.18: Ma trận tương quan tuyến tính 79
Bảng 3.19 Mô hình tóm tắt khi sử dụng phương pháp enter 80
Bảng 3.20 Kết quả hồi quy sau khi sử dụng phương pháp enter 80
VII
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Quy trình thực hiện dự án 14
Hình 1.2: Trình tự lập WBS 21
Hình 1.3: Sơ đồ Pert (Hai công việc nối tiếp nhau) 26
Hình 1.4: Sơ đồ Pert (Hai công việc hội tụ) 27
Hình 1.5: Sơ đồ Pert (Hai công việc thực hiện đồng thời) 27
Hình 1.6 Sơ đồ Pert (Công việc (biến) giả) 27
Hình 1.7: Biểu đồ GANTT 30
Hình 1.8: Tiến độ dây chuyền 31
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu 39
Hình 2.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi 41
Hình 3.1: Biểu đồ tỷ lệ theo loại dự án mà đối tượng khảo sát tham gia 63
Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm đối tượng khảo sát tham gia 64
Hình 3.3: Biểu đồ tỷ lệ theo vai trò đối tượng khảo sát tham gia 65
Hình 3.4: Biểu đồ tỷ lệ theo vị trí công tác mà đối tượng khảo sát tham gia 66
Hình 3.5: Biểu đồ tỷ lệ theo số lượng dự án mà đối tượng khảo sát tham gia 67
Hình 3.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất 78
Hình 4.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn 86
VIII
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
o CĐT: Chủ đầu tư
o DA: Dự án
o CSVCKTHT: Cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng
o CSVCKTHTDL: Cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng du lịch
o QLDA: Quản lý dụ án
o TVTK: Tư vấn thiết kế
o TVGS: Tư vấn giám sát
o XD: Xây dựng