(6). HS6, sinh ngày 16 03 2002, là một HS còn khá rụt r và có học lực Yếu. HS6 sử dụng khoảng thời gian chưa hợp lý và ch học nội dung t y thích cho hoạt động TH. Em chưa có động cơ TH tốt và vì thế thường xuyên bị nhàm chán. HS6 chưa tiếp thu và vận dụng được kiến thức mà GV truyền đạt cũng như ít tương tác với GV và bạn b . HS6 cũng không biết tìm thông tin, tài liệu qua mạng Internet; Chưa quan tâm với những phương tiện học tập có sẵn, chưa biết tạo môi trường TH tốt; Chưa xác định được các kiến thức, kĩ năng môn học cần đạt và kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan đến nội dung học tập; Chưa xác định được rõ ràng các điều kiện học tập hiện tại và cách học của bản thân; Xác định chưa cụ thể, chưa chi tiết các nhiệm vụ học tập; Không thực hiện được hoạt động TH với sự hỗ trợ của MXH Facebook với chủ đề học tập được cung cấp. Đồng thời, HS6 cũng không biết cách trao đổi với GV, bạn b để tìm kiếm hỗ trợ khi cần thiết. Vì không nhận ra được sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập nên em cũng không tìm kiếm được biện pháp để khắc phục sai sót, hạn chế của bản thân. NLTH của HS6 trước khi TNSP được đánh giá là NL Thấp.
(7). HS7, sinh ngày 15 09 2002, là một HS chăm ch và có học lực Khá. HS7 sử dụng khoảng thời gian hợp lý và có chú ý đến nội dung cho hoạt động TH. Chi có động cơ TH tốt khi được sự hỗ trợ của GV tuy th nh thoảng còn chưa kiên trì. Em có tiếp thu và vận dụng được kiến thức mà GV truyền đạt cũng như có tương tác với GV và bạn b . Mặc d HS7 thành thạo việc tìm kiếm thông tin, tài liệu qua Internet nhưng độ chính xác lại chưa cao, chưa ph hợp với nội dung học tập; Sử dụng các phương tiện học tập khá hợp lý, có chú ý môi trường TH; Xác định được các kiến thức, kĩ năng môn học cần đạt và kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan đến nội dung học tập nhưng chưa chi tiết, chưa đầy đủ. Tuy xác định rõ ràng các điều kiện học tập hiện tại nhưng chưa lựa chọn được cách học ph hợp; Xác định được cụ thể, chi tiết các nhiệm vụ học tập nhưng em lại chưa làm bài tập; Thực hiện thành thạo hoạt động TH với sự hỗ trợ của MXH Facebook với chủ đề học tập được cung cấp nhưng chưa rút ra đầy đủ, chính xác các kiến thức cơ bản của nội dung học tập. Em cũng biết cách trao đổi với GV, bạn b nhưng chưa chủ động, chưa thường xuyên và chưa hiệu quả. Em cũng chưa nhận ra được sai sót, hạn chế của
bản thân trong quá trình học tập nên chưa tìm kiếm được biện pháp để khắc phục sai sót, hạn chế và điều ch nh cách học trong tình huống mới. NLTH của HS7 trước khi TNSP được đánh giá là NL Khá.
(8). HS8, sinh ngày 25 09 2002, giống như nhiều bạn nam khác, HS8 còn khá hiếu động. Học lực của em ch ở mức TB. HS8 sử dụng khoảng thời gian chưa hợp lý và ch học nội dung t y thích cho hoạt động TH. Vì chưa có động cơ TH tốt nên em thường xuyên bị nhàm chán. Mặc d HS8 có tiếp thu hướng dẫn của GV nhưng lại vận dụng chưa hợp lý và em ch tương tác với bạn b . HS8 chưa thành thạo trong việc tìm thông tin, tài liệu qua Internet. Tuy em sử dụng các phương tiện học tập khá hợp lý, có chú ý môi trường TH nhưng lại chưa xác định được các kiến thức, kĩ năng môn học cần đạt và kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan đến nội dung học tập; Không xác định được rõ ràng các điều kiện học tập hiện tại và cách học của bản thân; Không xác định được các nhiệm vụ học tập; Không thực hiện được hoạt động TH với sự hỗ trợ của MXH Facebook với chủ đề học tập được cung cấp; Không biết cách trao đổi với GV, bạn b để tìm kiếm hỗ trợ khi cần thiết. HS8 còn chưa nhận ra được sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. Và vì thế, em cũng chưa tìm kiếm được biện pháp để khắc phục sai sót, hạn chế và điều ch nh cách học trong tình huống mới. NLTH của HS8 trước khi TNSP được đánh giá là NL TB.
(9). HS9 sinh ngày 15 10 2002. HS9 ch có học lực Yếu nhưng em rất chịu khó trong quá trình học tập. Em sử dụng khoảng thời gian chưa hợp lý và ch học nội dung t y thích cho hoạt động TH. HS9 có động cơ TH tốt khi được sự hỗ trợ của GV tuy th nh thoảng còn chưa kiên trì. Mặc d em có tiếp thu hướng dẫn của GV nhưng lại vận dụng chưa hợp lý và ch tương tác với bạn b . Bên cạnh đó, em cũng không biết tìm thông tin, tài liệu qua mạng Internet; Chưa quan tâm với những phương tiện học tập có sẵn, chưa biết tạo môi trường TH tốt; Không xác định được các kiến thức, kĩ năng cần đạt và kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan đến nội dung học tập; Không xác định được rõ ràng các điều kiện học tập hiện tại và cách học của bản thân. HS9 không xác định được các nhiệm vụ học tập; Không thực hiện được hoạt động TH với sự hỗ trợ của MXH Facebook với chủ đề học tập được cung cấp; Không biết cách trao đổi với GV, bạn b để tìm kiếm hỗ trợ khi cần thiết. Cũng
vì không nhận ra được sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập nên em không tìm kiếm được biện pháp để khắc phục sai sót, hạn chế của bản thân. NLTH của HS9 trước khi TNSP được đánh giá là NL Thấp.
(10). HS10, sinh ngày 07 03 2002, là một HS khá hiếu động, học lực của em ch ở mức TB. HS10 sử dụng khoảng thời gian chưa hợp lý và ch học nội dung t y thích cho hoạt động TH. Em chưa có động cơ TH tốt nên thường xuyên bị nhàm chán. Tuy có tiếp thu hướng dẫn của GV nhưng em lại vận dụng chưa hợp lý và ch tương tác với bạn b . HS10 chưa thành thạo trong việc tìm thông tin, tài liệu qua Interne.; Mặc d em sử dụng các phương tiện học tập khá hợp lý, có chú ý môi trường TH nhưng lại chưa xác định được các kiến thức, kĩ năng môn học cần đạt và kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan đến nội dung học tập; Chưa xác định được rõ ràng các điều kiện học tập hiện tại và cách học của bản thân; Chưa xác định được hoặc xác định chưa cụ thể, chưa chi tiết các nhiệm vụ học tập; Chưa thực hiện được hoạt động TH với sự hỗ trợ của MXH Facebook với chủ đề học tập được cung cấp. HS10 cũng biết cách trao đổi với GV, bạn b để tìm kiếm hỗ trợ khi cần thiết nhưng lại không nhận ra được sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. Vì thế, em chưa tìm kiếm được biện pháp để khắc phục sai sót, hạn chế và điều ch nh cách học trong tình huống mới. NLTH của HS10 trước khi TNSP được đánh giá là NL TB.
(11). HS11, sinh ngày 05 03 2002, có học lực Khá. HS11 sử dụng khoảng thời gian hợp lý, có chú ý đến nội dung cho hoạt động TH; Có động cơ TH tốt khi được sự hỗ trợ của GV tuy th nh thoảng còn chưa kiên trì. Em có tiếp thu và vận dụng được kiến thức mà GV truyền đạt, có tương tác với GV và bạn b . Tuy em thành thạo việc tìm kiếm thông tin, tài liệu qua Internet nhưng độ chính xác lại chưa cao, chưa ph hợp với nội dung học tập. Em còn biết sử dụng các phương tiện học tập khá hợp lý, có chú ý môi trường TH. Mặc d HS11 có xác định được các kiến thức, kĩ năng môn học cần đạt và kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan đến nội dung học tập nhưng lại chưa chi tiết, chưa đầy đủ; Xác định rõ ràng các điều kiện học tập hiện tại nhưng chưa lựa chọn được cách học ph hợp; Xác định được cụ thể, chi tiết các nhiệm vụ học tập nhưng chưa làm bài tập trực tuyến và cũng chưa thực hiện được hoạt động TH với sự hỗ trợ của MXH Facebook với chủ
đề học tập được cung cấp. Em biết cách trao đổi với GV, bạn b để tìm kiếm hỗ trợ khi cần thiết. Tuy HS11 có xác nhận được mức độ đạt được mục tiêu học tập và nhận ra được sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập nhưng lại chưa phân tích được nguyên nhân. Vì thế, em chưa tìm kiếm được biện pháp để khắc phục sai sót, hạn chế và điều ch nh cách học trong tình huống mới. NLTH của HS11 trước khi TNSP được đánh giá là NL Khá.
(12). HS12 sinh ngày 09 08 2002. Thảo ch có xếp loại học lực Yếu nhưng em rất chịu khó trong quá trình học tập. Thảo sử dụng khoảng thời gian chưa hợp lý và ch học nội dung t y thích cho hoạt động TH. Em chưa có động cơ TH tốt, vì thế em thường xuyên bị nhàm chán. Thảo có tiếp thu hướng dẫn của GV nhưng lại vận dụng chưa hợp lý và ch tương tác với bạn b . Thảo cũng không biết tìm thông tin, tài liệu qua mạng Internet; Chưa quan tâm với những phương tiện học tập có sẵn, chưa biết tạo môi trường TH tốt; Chưa xác định được các kiến thức, kĩ năng môn học cần đạt và kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan đến nội dung học tập; Chưa xác định được rõ ràng các điều kiện học tập hiện tại và cách học của bản thân. Bên cạnh đó, Thảo cũng chưa xác định được các nhiệm vụ học tập; Không thực hiện được hoạt động TH với sự hỗ trợ của MXH Facebook với chủ đề học tập được cung cấp. Em không biết cách trao đổi với GV, bạn b để tìm kiếm hỗ trợ khi cần thiết; Chưa xác nhận được mức độ đạt được mục tiêu học tập cũng như chưa nhận ra được sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. Vì thế, em cũng không tìm kiếm được biện pháp để khắc phục sai sót, hạn chế của bản thân. NLTH của Thảo trước khi TNSP được đánh giá là NL Thấp.
PHỤ LỤC 25. BIỂU ĐỒ MẪU THỰC NGHIỆM NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
Dựa vào đánh giá NLTH của các HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook trước khi TNSP (Bảng 4.3) và đánh giá NLTH của nhóm HS với sự hỗ trợ của MXH Facebook sau khi học chủ đề “Những kì diệu của lực từ” (Bảng 4.9), chúng tôi tiến hành v Biểu đồ nghiên cứu trường hợp cho 12 HS được chọn làm mẫu TNSP như sau:
HS1
4
3
2
1
0
Trước TNSP
Sau TNSP
HS1
T.A.1
T.D.10 4
T.D.9
2
0
T.A.2
T.B.3
T.C.8
T.C.7
T.B.4
T.B.5
Trước TNSP
Sau TNSP
T.C.6
HS2
4
3
2
1
0
Trước TNSP
Sau TNSP
HS2
T.A.1
T.D.10 4
T.D.9
2
0
T.A.2
T.B.3
T.C.8
T.C.7
T.B.4
T.B.5
Trước TNSP
Sau TNSP
T.C.6
HS3
4
3
2
1
0
Trước TNSP
Sau TNSP
HS3
T.A.1
T.D.10 4
T.D.9
2
0
T.A.2
T.B.3
T.C.8
T.C.7
T.B.4
T.B.5
Trước TNSP
Sau TNSP
T.C.6
HS4 | ||
3 | ||
2 1 | Trước TNSP | |
0 | Sau TNSP | |
HS5 | ||
4 | ||
3 | ||
2 | Trước TNSP | |
1 | ||
0
|
| Sau TNSP |
HS6 | ||
3 | ||
2 1 | Trước TNSP | |
0
|
| Sau TNSP |
HS7 | ||
4 | ||
3 | ||
2 | Trước TNSP | |
1 | ||
0
|
| Sau TNSP |
HS8 | ||
4 | ||
3 | ||
2 | Trước TNSP | |
1 | ||
0
|
| Sau TNSP |
Có thể bạn quan tâm!
- Đáp Án Và Thang Điểm Bài Kiểm Tra Đầu Ra Chương “Các Định Luật Bảo Toàn”
- Bài Kiểm Tra Đầu Ra Phần “Cảm Ứng Điện Từ”
- Bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh trong dạy học một số kiến thức Cơ học và Điện từ học Vật lí THPT với sự hỗ trợ của mạng xã hội Facebook - 33
Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.
T.A.1 T.D.10 3 2 T.D.9 1 0 T.C.8 T.C.7 T.C.6 | HS4 T.A.2 T.B.3 T.B.4 T.B.5 | Trước TNSP Sau TNSP |
HS5 | ||
T.A.1 | ||
T.D.10 4 T.D.9 2 | T.A.2 T.B.3 | Trước TNSP |
0 T.C.8 | T.B.4 | Sau TNSP |
T.C.7 | T.B.5 | |
T.C.6 | ||
T.A.1 T.D.10 3 2 T.D.9 1 0 T.C.8 T.C.7 T.C.6 | HS6 | |
T.A.2 | Trước | |
T.B.3 | TNSP | |
T.B.4 | Sau TNSP | |
T.B.5 | ||
HS7 | ||
T.A.1 | ||
T.D.10 4 T.D.9 2 | T.A.2 T.B.3 | Trước TNSP |
0 T.C.8 | T.B.4 | Sau TNSP |
T.C.7 | T.B.5 | |
T.C.6 | ||
HS8 | ||
T.A.1 | ||
T.D.10 4 T.D.9 2 | T.A.2 T.B.3 | Trước TNSP |
0 T.C.8 | T.B.4 | Sau TNSP |
T.C.7 | T.B.5 | |
T.C.6 |
HS9
3
2
1
0
Trước TNSP
Sau TNSP
HS9
T.A.1
T.D.10 3
T.D.9
2
1
0
T.A.2
T.B.3
T.C.8
T.C.7
T.B.4
T.B.5
Trước TNSP
Sau TNSP
T.C.6
HS10
4
3
2
1
0
Trước TNSP
Sau TNSP
HS10
T.A.1
T.D.10 4
T.D.9
2
0
T.A.2
T.B.3
T.C.8
T.C.7
T.B.4
T.B.5
Trước TNSP
Sau TNSP
T.C.6
HS11
4
3
2
1
0
Trước TNSP
Sau TNSP
HS11
T.A.1
T.D.10 4
T.D.9
2
0
T.A.2
T.B.3
T.C.8
T.C.7
T.B.4
T.B.5
Trước TNSP
Sau TNSP
T.C.6
HS12
3
2
1
Trước TNSP
Sau TNSP
0
HS12
T.A.1
T.D.10 3
T.D.9
2
1
0
T.A.2
T.B.3
T.C.8
T.C.7
T.B.4
T.B.5
Trước TNSP
Sau TNSP
T.C.6
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ mẫu TNSP nghiên cứu trường hợp chủ đề 2
PHỤ LỤC 26. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Số ý kiến trả lời của thành viên | ||||
Rất tích cực | Khá tích cực | Bình thường | Ít tham gia | |
HS1 | ||||
HS2 | ||||
HS3 | ||||
HS4 | ||||
HS5 | ||||
HS6 | ||||
HS7 | ||||
HS8 | ||||
HS9 | ||||
HS10 | ||||
HS11 | ||||
HS12 |