Truy vấn dữ liệu hướng người dùng - 10


(A) Định lý cho P1&P2:

(a) P1&P2 ≡ P1 nếu P1 = (A,

(b) P1&P2 ≡ P1 + (A1↔&P2) nếu A1 ∩ A2 =

Chứng minh: (a) Cho P1 = (A,

∈ dom(A) chúng ta có: x ∨ (x = y

x false nếu x

(b) Cho P1 = (A1, □. cho x = (x1, x2), y

= (y1, y2) dom(A1) × dom(A2) cho x

thứ tự được nhúng vào P1* = (A1 A2, □, P1* và P2 là ưa thích không giao nhau, do đó P1* và A1↔&P2 là cũng không giao nhau.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 83 trang tài liệu này.

Do đó P1* + (A1↔ &P2) = (A1 A2,

không giao nhau. Chúng ta có: x ∨ (x ∨ (x1 = y1x2 Truy vấn dữ liệu hướng người dùng - 10

nếu x

Định lý “Non-discrimination”: P1 P2 ≡ (P1 & P2) ♦ (P2 & P1) Chứng minh: Cho P1 = (A1,

Khi đó: P1 P2 = (A1 A2, □P2) P1 & P2 = (A1 A2,

P1 = (A2 A1, ∪ A2,

<(P1&P2)♦(P2&P1))

Cho x = (x1, x2) and y = (y1, y2) dom(A1) × dom(A2).

Rút gọn: B := ‘x1

y, sau đó ¬B ¬D được thực hiện. Các trường hợp khác, nếu x ≠ y, sau đó ¬C

¬D thực hiện. (*) (1) x □P2 y nếu (B (E D)) (D (C B)) nếu ((BE)(B D)) ((DC) (D B))

nếu (B E) (B D) (D C) (2) x <(P1&P2)♦(P2&P1) y nếu (B (C D)) (D (E B))

nếu (B (D (E B))) ((C D) (D(E B)))


nếu (B D) (B E B) (C D D) ((C E) D B) nếu x

□P2 y ((C E) D B)

(**) Hãy chú ý vào H := C E D B trong (**) bên trên: Trong cả hai

trường hợp x ≠ y hoặc x = y, dẫn đến (*) ¬H bị ảnh hưởng. Do đó, ngay lập tức từ đại số Boolean, chúng ta có thể tiếp tục (**): khi và chỉ khi x □P2 y

(C) Định lý: σ[P1+P2](R) = σ[P1](R) ∩ σ[P2](R)

Chứng minh: Nghiên cứu P1+P2 = (A, R và w

R[A]: w Nmax((P1+P2)R) khi và chỉ khi v R[A]: w

và chỉ khi v R[A]: w ∨ w

khi và chỉ khi (v R[A]: w ∨ (v R[A]: w

khi và chỉ khi w Nmax(P1R) w Nmax(P2R) Do đó: Nmax((P1+P2)R)

= Nmax(P1R) Nmax(P2R) thì:

σ[P1+P2](R) = {t R: t[A] max((P1+P2)R)}

= {t R: t[A] R[A] − Nmax((P1+P2)R)}

= {t R: t[A] R[A] − (Nmax(P1R) Nmax(P2R))}

= {t R: t[A] (R[A] − Nmax(P1R)) ∩ (R[A] − Nmax(P2R))}

= {t R: t[A] max(P1R) ∩ max(P2R)} = σ[P1](R) ∩ σ[P2](R)

(D) Định lý: σ[P1♦P2](R) = σ[P1](R) σ[P2](R) YY(P1, P2)R

Chứng minh: Nghiên cứu P1♦P2 = (A, R và w R[A]: w Nmax((P1♦P2)R)

Khi và chỉ khi v R[A]: w

Khi và chỉ khi v R[A]: w ∧ w

nếu v, v’ R[A]: w ∧ w

(v P1↑w v’ P2↑w v = v’)


nếu (v R[A]: w ∧ (v’ R[A]: w ∧ (v

Nmax(P1R), v’ Nmax(P2R): v P1↑w v’ P2↑w v = v’)

nếu w Nmax(P1R) w Nmax(P2R) (v Nmax(P1R), v’

Nmax(P2R): v P1↑w v’ P2↑w v = v’) dẫn đến XX(P1, P2)R := {w

R[A]: v Nmax(P1R), v’Nmax(P2R): v P1↑w v’ P2↑w

v = v’} chúng ta có:

nếu w Nmax(P1R) w Nmax(P2R) w XX(P1, P2)R do đó:

Nmax((P1♦P2)R) = Nmax(P1R) ∩ Nmax(P2R) ∩ XX(P1, P2)R

sau đó chúng ta có: σ[P1♦P2](R) = {t R: t[A] max((P1♦P2)R)}

= {t R: t[A] R[A] − Nmax((P1♦P2)R)}

= {t R: t[A] R[A] − (Nmax(P1R) ∩ Nmax(P2R) ∩ XX(P1, P2)R)}

= {t R: t[A] (R[A] − Nmax(P1R)) (R[A] − Nmax(P2R)) (R[A] −

XX(P1, P2)R)}

= {t R: t[A] max(P1R) max(P2R) (R[A] − XX(P1, P2)R)}

= σ[P1](R) σ[P2](R) {t R: t[A] R[A] − XX(P1, P2)R}

Chúng ta có: t[A] R[A] − XX(P1, P2)R

nếu t[A] XX(P1, P2)R nếu t[A] {w R[A]: ¬(v Nmax(P1R),

v’ Nmax(P2R): v P1↑w v’ P2↑w v = v’)

nếu ¬(v Nmax(P1R), v’ Nmax(P2R): v P1↑t[A] v’ P2↑t[A]

v = v’)

nếu ¬( t[A] Nmax(P1R) ∩ Nmax(P2R): P1↑t[A] ∩ P2↑t[A] ≠ )

nếu (t[A] Nmax(P1R) ∩ Nmax(P2R): P1↑t[A] ∩ P2↑t[A] = ) dẫn đến YY(P1, P2)R := {t R : t[A] Nmax(P1R) ∩ Nmax(P2R) P1↑t[A] ∩ P2↑t[A] = }

kết quả là: σ[P1♦P2](R) = σ[P1](R) σ[P2](R) YY(P1, P2)R.

Xem tất cả 83 trang.

Ngày đăng: 16/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí