Hiện tại, số ngày làm việc trong năm của mỏ than Đèo Nai là 355 ngày. Số ca làm việc trong ngày là 3 ca (xúc bốc đất đá) và 2 ca (khai thác than). Số giờ làm việc trong ca là 8 giờ.
b. Mỏ than Cao Sơn
Công suất được phép khai thác của mỏ than Cao Sơn là 3,5.106 tấn/năm (từ 2009 đến 2021) và 2,63.106 tấn/năm (từ 2022 đến khi kết thúc mỏ).
Mỏ Cao Sơn áp dụng chế độ làm việc trong năm là 293 ngày. Số ca làm việc trong ngày: 3 ca (xúc bốc đất đá), 2 ca (khai thác than). Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ.
c. Mỏ than Cọc Sáu
Trên cơ sở sự phân bổ trữ lượng than còn lại theo tầng, tốc độ xuống sâu tại khu Thắng Lợi theo dự tính là 15 m/năm thì sản lượng của mỏ Cọc Sáu đạt 2,5.1063,6.106 tấn/năm. Tuổi thọ của mỏ là 24 năm (từ 2010 đến 2033).
Mỏ than Cọc Sáu làm việc theo chế độ không liên tục, nghỉ chủ nhật và ngày lễ. Số ngày làm việc trong năm của mỏ than Cọc Sáu là 300 ngày (khai thác than là 270 ngày). Số ca làm việc trong ngày: 3 ca (bóc đất đá), 23 ca (khai thác than, tùy theo thời kỳ). Thời gian làm việc 1 ca: 8 giờ.
Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu kỹ thuật của các mỏ than lộ thiên lớn vùng Quảng Ninh
Tên mỏ | Chiều dài trên mặt, m | Chiều rộng trên mặt, m | Cao độ đáy mỏ, m | Khối lượng đất bóc, 106 m3 | Khối lượng than nguyên khai, 103 tấn | Chiều cao bờ mỏ, m | |
1 | Đèo Nai | 3.370 | 1.620 | -345 | 20,532 | 2.500 | 497 |
2 | Cao Sơn | 33.220 | 2.350 | -325 | 44 54 | 5.000 | 695 |
3 | Cọc Sáu | 3.220 | 1.680 | -330 | 35,546,2 | 3.600 | 615 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tối ưu hóa sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô cho các mỏ khai thác than lộ thiên vùng Quảng Ninh - 1
- Tối ưu hóa sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô cho các mỏ khai thác than lộ thiên vùng Quảng Ninh - 2
- Khái Quát Về Tiềm Năng Than Và Định Hướng Phát Triển Tại Vùng
- Sơ Đồ A, B, D Nạp Xe 1 Bên; Sơ Đồ C Nạp Xe 2 Bên
- Khối Lượng Mỏ Cần Xúc Bốc Tại Mỏ Than Cọc Sáu [11]
- Khối Lượng, Hình Thức, Và Cung Độ Vận Tải Của Mỏ Than Cao Sơn
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
11
Bảng 1.3. Các thông số cơ bản của HTKT tại các mỏ than lộ thiên vùng Quảng Ninh
Các thông số | Cọc Sáu | Đèo Nai | Cao Sơn | ||||
Thiết kế | Thực tế | Thiết kế | Thực tế | Thiết kế | Thực tế | ||
1 | Chiều cao tầng, m | 15 | 12÷15 | 15 | 13÷15 | 15 | 15 |
2 | Chiều rộng mặt tầng công tác, m | 50 | 30÷40 | 45 | 30÷35 | 50 | 30÷45 |
3 | Chiều rộng dải khấu, m | 14÷21 | 14÷21 | 14÷21 | 14÷21 | 14÷21 | 14÷21 |
4 | Chiều rộng mặt tầng dừng, m | - | 10÷20 | - | 10÷20 | - | 10÷20 |
5 | Góc dốc sườn tầng, độ | 65÷70 | 60÷65 | 65÷70 | 60÷65 | 65÷70 | 60÷65 |
6 | Số lượng tầng trong một nhóm tầng | - | 2÷4 | - | 2÷4 | - | 2÷4 |
7 | Góc bờ công tác, độ | 28÷35 | 25÷30 | 28÷35 | 25÷27 | 28÷35 | 23÷27 |
8 | Chiều rộng đường vận tải, m | 24 | 24 | 20÷22 | 20÷22 | 23÷27 | 23÷27 |
9 | Độ dốc dọc đường vận tải, % | 8÷10 | 8÷10 | 8÷10 | 8÷10 | 8÷10 | 8÷10 |
12
1.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG MÁY XÚC TẠI CÁC MỎ THAN LỘ THIÊN VÙNG QUẢNG NINH
1.2.1. Hiện trạng sử dụng máy xúc tại mỏ than Đèo Nai
1.2.1.1. Các thiết bị xúc bốc đang sử dụng tại mỏ than Đèo Nai
Với tổng diện tích khai trường của mỏ than Đèo Nai là 390 ha, HTKT sử dụng cho mỏ là HTKT xuống sâu, dọc một bờ công tác, sử dụng bãi thải ngoài với việc áp dụng công nghệ khấu theo lớp đứng và đào sâu đáy mỏ bằng MXTLGN thì nhu cầu sử dụng máy xúc tại mỏ than Đèo Nai là rất lớn (bảng 1.4).
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng thiết bị chủ yếu của mỏ than Đèo Nai
Tên thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú | |
Xúc đất đá và than | ||||
1 | Máy xúc thuỷ lực (6,7 m3) | Cái | 7 | |
2 | Máy xúc thuỷ lực (5,2 m3) | Cái | 1 | |
3 | Máy xúc tay gàu EKG-4,6; -5A (4,6÷5,0 m3) | Cái | 12 | |
Máy xúc tay gàu EKG-10 (10 m3) | Cái | 2 | ||
4 | MXTLGN (3÷3,5 m3) | Cái | 4 | |
5 | MXTLGN (1÷1,5 m3) | Cái | 1 | |
6 | Máy chất tải (2,8 m3) | Cái | 1 | |
7 | Máy chất tải (3,5÷3,8 m3) | Cái | 3 | |
Thoát nước và gỡ đá đầu băng tải | ||||
8 | MXTLGN PC 200-7 (1,8÷2,0 m3) | Cái | 1 | |
9 | MXTLGN PC 220-3 (2,0÷2,5 m3) | Cái | 1 |
Với khối lượng đất đá bóc theo kế hoạch sản xuất năm 2016 của mỏ là
17.400.000 m3, khối lượng xúc bốc than theo kế hoạch là 1.450.000 tấn, khối lượng than khai thác lại là 350.000 tấn thì hiện tại mỏ đang sử dụng 19 thiết bị xúc bốc các loại trong đó gồm 11 máy xúc tay gàu EKG-4,6 và EKG-5A có dung tích gầu 4,65m3 (trong đó có 02 chiếc để xúc than), 07 MXTLGN PC1250 có dung tích gàu
5,26,7 m3 và 01 MXTLGN PC750 loại dung tích gàu 2,2÷3,5 m3. Các máy xúc tay gàu hầu hết có tuổi thọ trên 10 năm nên tình trạng kỹ thuật chỉ đạt loại B và C, một số đang chờ tháo dỡ và chỉ có thể sử dụng xúc ở các bãi than. Ngoài ra mỏ sử dụng thêm 04 máy chất tải để dọn dẹp vách vỉa và trụ vỉa.
Đối chiếu với nhu cầu máy xúc của mỏ than Đèo Nai theo bảng 1.4 thì số lượng máy xúc đang sử dụng tại mỏ chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của mỏ theo thiết kế ban đầu. Điều này dẫn tới hiệu quả và năng suất của mỏ chưa cao, ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất trong toàn mỏ than Đèo Nai nói riêng và của ngành Than nói chung.
Hình 1.2. Công tác xúc bốc đất đá tại mỏ than Đèo Nai
Bảng 1.5. Các thiết bị xúc bốc đang sử dụng tại mỏ than Đèo Nai
Loại máy | Dung tích gàu xúc, m3 | Số lượng, cái | Năng suất định mức của ngành than, m3/ca | Ghi chú | |
1 | EKG-4,6B (5A) | 4,65 | 15 | 1500 | Máy xúc điện, gàu thuận, xúc đất đá |
2 | PC 1250SP-7 | 6,7 | 4 | 1800 | MXTLGN, xúc đất đá |
3 | PC 1250-7 | 5,2 | 1 | 1500 | MXTLGN, xúc đất đá và than |
4 | PC 750-6 | 4,0 | 2 | 1200 | MXTLGN, xúc đất đá và than |
5 | CAT 320 | 1,5 | 3 | 500 | MXTLGN, xúc than |
Khối lượng đá bóc hàng năm lớn nhất tại mỏ than Đèo Nai là 32.250.000 m3, so sánh với khối lượng mà các máy xúc hiện nay đang đảm nhận là 20.350.000 m3 thì vẫn còn tồn lại 11.900.000 m3 đất đá chưa được xúc.
1.2.1.2. Sơ đồ công nghệ và năng suất làm việc thực tế của các thiết bị xúc bốc tại mỏ than Đèo Nai
Trên cơ sở đặc điểm cấu tạo của các vỉa than tại mỏ Đèo Nai, thiết bị sử dụng và hiện trạng khai thác tại các khu vực, để giảm tổn thất và làm bẩn than trong quá trình khai thác, công nghệ khai thác than tại mỏ được thực hiện như sau:
- Khu công trường chính: Than được khai thác theo các phân tầng với chiều cao 5 m, chiều dày của các lớp than và đá kẹp cần tách chọn lọc 0,5m. Công tác dọn sạch vách, trụ vỉa và các lớp đá kẹp được thực hiện bằng MXTLGN kết hợp với máy gạt. Đào hào mở vỉa bằng hào bám vách và hướng khai thác than từ vách sang trụ vỉa.
- Khu Lộ Trí: Tiến hành khai thác đồng thời gồm nhiều vỉa than có cấu tạo rất phức tạp, đặc biệt là các vỉa Bắc A2. Hiện trạng, việc khai thác các vỉa này là cắt tầng than theo các tầng đất đá và hướng khai thác từ trụ sang vách vỉa. Với công nghệ khai thác như vậy gây tổn thất và làm bẩn rất lớn. Công nghệ khai thác các vỉa than thuộc khu Lộ Trí cũng tương tự như khu công trường chính, nhưng hào mở vỉa được tiến hành trong than và hướng khai thác từ hào trung gian sang trụ vỉa, khi đẩy được đất đá vách đến vị trí cần thiết thì đi hào vách và tiến hành khai thác than từ hào vách tới hào trung gian.
Công tác đào sâu đáy mỏ và khai thác than hiện trạng đang được thực hiện bằng MXTLGN với dung tích gàu E = 3,1 m3 phối hợp với các máy xúc hiện có của
mỏ. Phương hướng đầu tư ĐBTB chủ yếu để khai thác và vận chuyển than, trong thời gian tới dùng loại MXTLGN có E = 33,5 m3, chiều sâu xúc tối đa hs 89 m, kết hợp với ôtô chuyên dùng để chở vật liệu nhẹ, có dung tích thùng xe 1718 m3, tương ứng với tải trọng 2425 tấn là hợp lý. Ngoài ra, do đặc điểm cấu tạo của các vỉa than rất phức tạp, đặc biệt là các vỉa Bắc A2, sử dụng 01 MXTLGN có dung tích gàu E = 11,5 m3 để tăng cường khai thác chọn lọc, tận thu các lớp than mỏng, giảm tổn thất và làm nghèo khoáng sản.
Trình tự phát triển công trình trên toàn bộ hay từng phần của bờ mỏ khi áp dụng công nghệ này là từ trên xuống dưới, các máy xúc làm việc trên các tầng kề nhau hay trên cùng một tầng là theo phương thức khấu đuổi và có thể có một số phương pháp bố trí máy xúc trên một nhóm tầng cơ bản như sau:
bHai máy xúc trên 1 nhóm tầng được bố trí trên cùng 1 tầng | |
cHai máy xúc trên 1 nhóm tầng được bố trí mỗi máy 1 tầng | dMột máy xúc trên 1 nhóm tầng |
Hình 1.3. Các sơ đồ bố trí thiết bị xúc bốc đất đá theo phương thức khấu đuổi trong một nhóm tầng tại mỏ than Đèo Nai
1. Một máy xúc trên một tầng và xúc đuổi nhau với luồng xúc dọc tầng (Hình 1.3-a).
2. Hai máy xúc trên một tầng với luồng xúc dọc tầng (Hình 1.3-b).
3. Hai máy xúc trên một nhóm tầng với luồng xúc dọc tầng (Hình 1.3-c).
4. Sử dụng một máy xúc trên một nhóm tầng (Hình 1.3-d).
Khối lượng đất đá bóc và năng suất của các thiết bị xúc bốc hiện đang sử dụng tại mỏ được thể hiện trong bảng 1.6.
Bảng 1.6. Khối lượng đất bóc và năng suất của thiết bị xúc bốc
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Giá trị | |
1 | Khối lượng đất bóc hàng năm lớn nhất | 103m3 | 32.250 |
2 | Khối lượng đất bóc do máy xúc hiện có đảm nhận | 103m3 | 20.350 |
3 | Khối lượng đất bóc cần bổ sung thiết bị xúc bốc | 103m3 | 11.900 |
4 | Năng suất máy xúc EKG 4,6; 5A hiện có xúc đất đá | 103 m3 | 600÷750 |
5 | Năng suất máy xúc tay gàu có E = 8÷10 m3 | 103 m3 | 2500÷3000 |
6 | Năng suất máy xúc thuỷ lực có E = 5,2÷6,7 m3 | 103 m3 | 1500÷1700 |
7 | Năng suất máy xúc thuỷ lực có E = 2,5÷3,5 m3 | 103 m3 | 750 |
8 | Số lượng máy xúc thuỷ lực đầu tư bổ sung: | ||
- Máy xúc tay gàu có E = 10 m3 | cái | 3 | |
- Máy xúc thuỷ lực có E = 5,2÷6,7 m3 | cái | 2÷7 |
Bảng 1.7. Các chỉ tiêu đất đá và thông số xúc bốc tại mỏ than Đèo Nai
Số máy | SẢN LƯỢNG | THỜI GIAN | NĂNG SUẤT | ||||||||||
Theo danh sách | Làm việc thực tế | CỘNG, m3 | Đất, m3 | Than, m3 | Ngày làm | Ca làm | Giờ máy | Bình quân 1 máy | Ngày | Ca | Giờ | ||
Theo danh sách | Thực tế làm việc | ||||||||||||
EKG 6 | 1 | 1 | 839.699 | 834.102 | 5.597 | 274 | 722 | 3.736 | 3.065 | 1.163 | 225 | ||
8 | 1 | 1 | 340.303 | - | 340.303 | 284 | 403 | 1.815 | 1.198 | 844 | 187 | ||
10 | 1 | 1 | 200.513 | 200.437 | 76 | 82 | 200 | - | 2.445 | 1.003 | |||
11 | 1 | 1 | 793.469 | 786.558 | 6.911 | 273 | 717 | 3.328 | 2.906 | 1.107 | 238 | ||
12 | 1 | 1 | 694.348 | 692.300 | 2.048 | 265 | 665 | 3.590 | 2.620 | 1.044 | 193 | ||
13 | 1 | 1 | 927.508 | 926.155 | 1.353 | 281 | 737 | 3.877 | 3.301 | 1.258 | 239 | ||
14 | 1 | 1 | 500.810 | 500.810 | - | 177 | 447 | 1.894 | 2.829 | 1.120 | 264 | ||
15 | 1 | 1 | 419.766 | 419.675 | 91 | 136 | 353 | 3.549 | 3.087 | 1.189 | 118 | ||
17 | 1 | 1 | 835.829 | 818.552 | 17.277 | 295 | 749 | 3.827 | 2.833 | 1.116 | 218 | ||
18 | 1 | 1 | 407.591 | 405.149 | 2.442 | 156 | 396 | 466 | 2.613 | 1.029 | 875 | ||
19 | 1 | 1 | 600.632 | 596.731 | 3.901 | 208 | 531 | 4.090 | 2.888 | 1.131 | 147 | ||
20 | 1 | 1 | 874.844 | 869.930 | 4.914 | 273 | 724 | 2.670 | 3.205 | 1.208 | 328 | ||
21 | 1 | 1 | 757.880 | 752.183 | 5.697 | 296 | 740 | 3.899 | 2.560 | 1.024 | 194 | ||
22 | 1 | 1 | 761.613 | 744.244 | 17.369 | 255 | 644 | 3.420 | 2.987 | 1.183 | 223 | ||
Cộng EKG | 14 | 14 | 8.954.805 | 8.546.826 | 407.979 | 3.255 | 8.028 | 40.161 | 639.629 | 639.629 | 2.751 | 1.115 | 223 |
Cộng PC-750 | 1 | 1 | 721.995 | 659.471 | 62.524 | 259 | 691 | 4.158 | 721.995 | 721.995 | 2.788 | 1.045 | 174 |
PC4 (PC 5,2 m3) | 1 | 1 | 1.526.973 | 1.321.980 | 204.993 | 318 | 863 | 3.988 | 1.526.973 | 1.526.973 | 4.802 | 1.769 | 383 |
PC5 | 1 | 1 | 1.515.757 | 1.412.074 | 103.683 | 324 | 879 | 4.767 | 4.678 | 1.724 | 318 | ||
PC6 | 1 | 1 | 952.891 | 905.138 | 47.753 | 216 | 565 | 2.326 | 4.412 | 1.687 | 410 | ||
PC8 | 1 | 1 | 1.205.850 | 1.185.107 | 20.743 | 255 | 711 | 4.379 | 4.729 | 1.696 | 275 | ||
PC9 | 1 | 1 | 1.489.604 | 1.326.782 | 162.822 | 330 | 884 | 3.762 | 4.514 | 1.685 | 396 | ||
PC10 | 1 | 1 | 1.800.108 | 1.751.102 | 49.006 | 336 | 934 | 5.053 | 5.357 | 1.927 | 356 | ||
PC11 | 1 | 1 | 1.695.063 | 1.568.064 | 126.999 | 342 | 941 | 4.883 | 4.956 | 1.801 | 347 | ||
Cộng PC 6,7 m3 | 6 | 6 | 8.659.273 | 8.148.267 | 511.006 | 1.803 | 4.914 | 25.170 | 1.443.212 | 1.443.212 | 4.803 | 1.762 | 344 |
PC-315DL | 1 | 1 | 141.560 | 122.127 | 19.433 | 270 | 676 | 3.044 | |||||
PC-200W7 | 1 | 1 | 37.492 | 30.814 | 6.678 | 350 | 1.024 | 4.346 | |||||
Cộng PC-CT gạt | 2 | 2 | 179.052 | 152.941 | 26.111 | 620 | 1.700 | 7.390 | |||||
XL-2 | 1 | 1 | 281.749 | 32.413 | 249.336 | 276 | 533 | 2.250 | 1.021 | 529 | 125 | ||
XL-3 | 1 | 1 | 359.634 | 26.812 | 332.822 | 306 | 604 | 2.665 | 1.175 | 595 | 135 | ||
XL-4 | 1 | 1 | 730.123 | 29.308 | 700.815 | 301 | 763 | 3.195 | 2.426 | 957 | 229 | ||
Cộng máy bốc | 3 | 3 | 1.371.506 | 88.533 | 1.282.973 | 883 | 1.900 | 8.110 | 457.169 | 457.169 | 1.553 | 722 | 169 |
TỔNG TOÀN CÔNG TY | 27 | 27 | 21.413.604 | 18.918.018 | 2.495.586 | 7.138 | 18.096 | 88.977 |
18