S+= A[i,k-1]; d++;
}
if (d == 0) rtbox_ketqua.Text = "Không tính TBC";
else rtbox_ketqua.Text = "TBC số chẵn trên cột " + (k).ToString() + "là:" + ((S*1.0f/d)).ToString("F2");
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào thoát
private void bt_Thoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
this.Close();
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện KeyUp của textbox nhập cấp ma trận
private void txt_n_KeyUp(object sender, KeyEventArgs e)
{
bt_Nhap.Enabled = true;
}
Kết quả chạy chương trình
Hình 1. 74. Kết quả chạy chương trình
1.3.4. Bài tập về nhà
Bài 1
Viết chương trìnhthực hiện các công việc sau:
1. Nhập một ma trận số thực gồm n hàng, m cột (với n và m là hai số nguyên dương).
2. Hiển thị ma trận.
3. Tìm số âm nhỏ nhất của ma trận.
4. Sắp xếp từng cột của ma trận theo thứ tự tăng dần.
5. Nhập số nguyên dương k, xóa cột thứ k của ma trận nếu có.
6. Tính trung bình cộng các phần tử có giá trị chẵn trong ma trận
Bài 2
Bài 3
Viết chương trìnhthực hiện các công việc sau:
1. Nhập một ma trận số thực vuông cấp n (với n là số nguyên dương).
2. Hiển thị ma trận.
3. Tính tổng các phần tử nằm trên đường chéo phụ của ma trận.
4. Tìm số âm lớn nhất trên đường chéo chính của ma trận
5. Đếm các phần tử của ma trận có giá trị chia hết cho 3 và 5.
Viết chương trìnhthực hiện các yêu cầu sau:
Bảng kết quả bóng đá là một mảng hai chiều A gồm n hàng, m cột. Trong đó
mỗi phần tử được xác định theo qui tắc sau: A[i, j] = 0 nếu i=j
Ngược lại (i ≠ j) thì:
A[i,j] = 0 nếu đội i thua đội j A[i,j] =1 nếu đội i hòa đội j A[i,j]= 3 nếu đội i thắng đội j
1. Nhập ma trận A.
2. Hiển thị ma trận A.
3. Đếm số đội có số trận thắng nhiều hơn số trận thua.
4. Đếm số đội không có trận thua nào.
5. Kiểm tra xem đội nào có số trận thắng nhiều hơn một nửa số trận đấu.
1.4. Làm việc với xâu ký tự
1.4.1. Tóm tắt các kiến thức cần nhớ
1. Khai báo
string Tên_xâu [= “gán một chuỗi”];
2. Truy cập vào các thành phần của xâu
Tên_xâu[chỉ_số];
Một số ký tự đặc biệt như: “n”, “”,”t”,...lần lượt đại diện cho ký tự xuống dòng, dấu “” và dấu tab.
3. Phương thức Tostring()
Dùng để chuyển đổi một đối tượng bất kỳ sang kiểu chuỗi.
4. Các thao tác trên chuỗi
Lớp chuỗi cung cấp nhiều phương thức cho việc so sánh, tìm kiếm… được liệt kê trong bảng sau:
Mô tả | |
Empty | Biến thành viên tĩnh đại diện cho một chuỗi rỗng |
Compare() | Phương thức tĩnh so sánh hai chuỗi |
CompareOrdinal() | Phương thức tĩnh, so sánh 2 chuỗi không quan tâm đến ngôn ngữ |
Concat() | Phương thức tĩnh, tạo một chuỗi mới từ nhiều chuỗi |
Copy() | Phương thức tĩnh, tạo một bản sao |
Equals() | Phương thức tĩnh, so sánh hai chuỗi có giống nhau |
Format() | Phương thức tĩnh, định dạng chuỗi bằng các định dạng đặc tả |
Intern() | Phương thức tĩnh, nhận về một tham chiếu đến chuỗi |
IsInterned() | Phương thức tĩnh, nhận về một tham chiếu đến chuỗi đã tồn tại |
Join() | Phương thức tĩnh, ghép nối nhiều chuỗi, mềm dẻo hơn Concat() |
Chars | Indexer của chuỗi |
Length | Chiều dài chuỗi (số ký tự) |
Clone() | Trả về một chuỗi |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Thiết Kế Form Bài Tập Mẫu Về Mảng Hai Chiều
- Kết Quả Chạy Chương Trình Bài Tập Mẫu Về Mảng Hai Chiều
- Thực hành kỹ thuật lập trình - 13
- Kết Quả Chạy Chương Trình Chuẩn Hóa Và Đếm Từ Trong Xâu
- Kết Quả Chạy Chương Trình Định Giá Biểu Thức Hậu Tố
- Kết Quả Thiết Kế Form Quản Lý Giáo Viên Tiểu Học
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
So sánh với chuỗi khác | |
CopyTo() | Sao chép một lượng ký tự trong chuỗi sang mảng ký tự |
EndsWith() | Xác định chuỗi có kết thúc bằng chuỗi tham số không |
Equals() | Xác định hai chuỗi có cùng giá trị |
Insert() | Chèn một chuỗi khác vào chuỗi |
LastIndexOf() | vị trí xuất hiện cuối cùng của một chuỗi con trong chuỗi |
PadLeft() | Canh phải các ký tự trong chuỗi, chèn thêm các khoảng trắng bên trái khi cần |
PadRight() | Canh trái các ký tự trong chuỗi, chèn thêm các khoảng trắng bên phải khi cần |
Remove() | Xóa một số ký tự |
Split() | Cắt một chuỗi thành nhiều chuỗi con |
StartsWith() | Xác định chuỗi có bắt đầu bằng một chuỗi con tham số |
SubString() | Lấy một chuỗi con |
ToCharArray() | Sao chép các ký tự của chuỗi thành mảng các ký tự |
ToLower() | Tạo bản sao chuỗi chữ thường |
ToUpper() | Tạo bản sao chuỗi chữ hoa |
Trim() | Cắt bỏ các khoảng trắng hai đầu chuỗi |
TrimEnd() | Cắt bỏ khoảng trắng cuối chuỗi |
TrimStart() | Cắt bỏ khoảng trắng đầu chuỗi |
1.4.2. Bài tập mẫu
Bài 1
Viết chương trình thực hiện các công việc sau:
1. Thiết kế Form theo mẫu
Hình 1. 75. Form kiểm tra xâu đối xứng
Yêu cầu:
- Nhãn kiểm tra xâu đối xứng: Font Time New Roman, chữ hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa Form.
- Nhãn nhập xâu, thông báo kết quả: Font Time New Roman, cỡ chữ 14.
- Điều khiển để nhập xâu là một RichTextBox.
- Các điều khiển “Kiểm tra”, “Thoát” là các Button.
2. Lập trình cho các nút chức năng:
- Khi người dùng kích vào nút “Kiểm tra”:
+ Kiểm tra xem người dùng đã nhập xâu hay chưa? Nếu chưa thì yêu cầu nhập người dùng nhập.
+ Hiển thị lên nhãn thông báo xem xâu nhập vào có đối xứng hay không?
- Khi người dùng kích vào nút “Thoát” thì thực hiện thoát khỏi chương trình.
Hướng dẫn thực hiện
1. Thiết kế Form như yêu cầu đề bài
2. Phân tích yêu cầu
Theo yêu cầu của bài toán thì phải có một Form chứa:
- Các đối tượng có nội dung “KIỂM TRA XÂU ĐỐI XỨNG”, ”Nhập xâu”, “thông báo” là các Label.
- Đối tượng ô nhập xâu là RichTextBox.
- Các nút “Kiểm tra”, “Thoát” là các Button.
3. Các bước thực hiện
- Thiết kế Form theo mẫu và gắn các điều khiển
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút kiểm tra
private void bt_kiemtra_Click(object sender, EventArgs e)
{
lb_Thongbao.Text="";
if (kiemtra(rtbox_Nhapxau.Text))
{ MessageBox.Show("Bạn chưa nhập xâu"); rtbox_input.Focus(); } else
{
string st = rtbox_Nhapxau.Text; int i = 0, n; bool kt = true;
n = st.Length - 1;
while (i <= n / 2 && kt)
if (st[i] != st[n - i]) kt = false; else i++;
if (kt) lb_thongbao.Text = "Xâu đối xứng";
else lb_thongbao.Text = "Xâu không đối xứng";
}
}
- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra dữ liệu nhập vào
bool kiemtra(string st)
{
if (string.IsNullOrWhiteSpace(st)) return true; else return false;
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút thoát
private void bt_Thoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
this.Close();
}
Kết quả chạy chương trình xâu đối xứng
Hình 1. 76. Kết quả chạy chương trình kiểm tra xâu đối xứng
Bài 2
Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:
1. Thiết kế Form như hình sau
Hình 1. 77. Chuẩn hóa và đếm từ trong xâu
Yêu cầu:
- Nhãn chuẩn hóa và đếm từ trong xâu: Font Time New Roman, chữ hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa Form.
- GroupBox nhập xâu và kết quả: Font Time New Roman, cỡ chữ 14
- Điều khiển để nhập xâu và hiển thị kết quả là các RichTextBox và được đặt trong các GroupBox tương ứng.
- Nhãn đếm từ: Font Time New Roman, cỡ chữ 14.
- Các điều khiển “Chuẩn hóa”, “Đếm từ”, “Thoát là các Button.
2. Lập trình cho các nút sự kiện:
- Khi Load Form:
+ richTextBox nhập xâu sáng lên cho phép người dùng nhập xâu.
+ Các điều khiển khác vô hiệu hóa (nút “Thoát” luôn sáng).
- Nút “Chuẩn hóa” sáng lên khi người dùng nhập ở richTextBox nhập xâu.
- Khi người dùng kích vào nút “Chuẩn hóa” thì:
+ RichTextBox nhập xâu vô hiệu hóa.
+ Thực hiện chuẩn hóa xâu và đưa kết quả ra richTextBox kết quả
+ Nút “Đếm từ” sáng lên đồng thời lúc này nút “Chuẩn hóa” vô hiệu hóa.
- Khi người dùng kích vào nút “Đếm từ” thì:
+ Thực hiện đếm từ của xâu đã chuẩn hóa.
+ Hiển thị kết quả ra nhãn đếm từ.
Hướng dẫn thực hiện:
1. Thiết kế Form như yêu cầu đề bài
2. Phân tích yêu cầu
3. Hướng dẫn thực hiện
- Thiết kế Form theo mẫu và gắn các điều khiển tương ứng
- Viết mã lệnh cho các sự kiện
- Viết mã lệnh cho sự kiện Load Form
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)
{
bt_chuanhoa.Enabled = false; bt_dem.Enabled = false; rtbox_Ketqua.Enabled = false;
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện TextChanged của richTextBox nhập xâu
private void rtbox_Nhap_TextChanged(object sender, EventArgs e)
{
bt_chuanhoa.Enabled = true;
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút chuẩn hóa
private void bt_chuanhoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
(kiemtra(rtbox_Nhap.Text)) { MessageBox.Show("Bạn chưa nhập xâu", "Thông báo"); rtbox_Nhap.Focus(); }
else
{
bt_dem.Enabled = true; rtbox_Nhap.Enabled = false; st = rtbox_Nhap.Text; kt = true;
st = st.Trim(); int i = 1, j;
while (i < st.Length)
{
if (st[i] == ' ')
{ j = i + 1;
while (j < st.Length && st[j] == ' ') st = st.Remove(j, 1); i = j + 1;
}
else i++;
}
rtbox_Ketqua.Text=st;
}
bt_chuanhoa.Enabled = false;
}
- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra dữ liệu nhập vào
bool kiemtra(string st)
{
if (string.IsNullOrWhiteSpace(st)) return true; else return false;
}