= 1,8*2,5*1,782*6,07*10-3
= 0,154 kW
Trong đó:
kgc =1,8 đối với máy điện không đồng bộ
p1/50=2,5 suất tổn hao thép ở tần số từ hóa f = 50Hz
B = 1T mật dộ từ thông của thép kỹ thuật điện mã hiệu 2211 Trong gông:
PFeg1 = kgcg*P1/50*B2g1*Gg1*10-3 = 1,6*2,5*1,492*19,02*10-3 = 0,69 kW
kgcg = 1,6 đối với máy không đồng bộ Trong cả lõi sắt stato:
PFe’ = PFeZ1+ PFeg1 = 0,154 +0,69 = 0,323 kW
4. Tổn hao bề mặt trên răng rôto
Khi máy điện quay, đối diện với răng roto của máy không đồng bộ lần lượt xuất hiện sự dao động của mật độ từ thông, biên độ dao động của từ thông càng lớn thì khe hở không khí càng nhỏ và miệng rãnh càng to. Tần số dao động phụ thuộc vào số răng và tốc độ quay .
Vì tần số dao động cao nên các dòng điện xoáy cảm ứng trong thép điếu tập trung lên lớp mỏng trên bề mặt lõi thép, vì vậy tổn hao gây nên bởi các dòng điện xoáy này được gọi là tổn hao bề mặt.
Ở máy điện không đồng bộ, tổn hao bề mặt lớn vì khe hở không khí nhỏ. Tổn hao chủ yếu đập trung trên bề mặt roto còn trên bề mặt stato ít hơn do miệng rãnh roto bé
Pbm = 2*p*τ* t2 b42 *l2*pbm*10-7
t2
= 2*2*14,13* 1,48 0,15 *14*192,5*10-7
1,48
= 0,0137 kW
Trong đó:
pbm = 0,5*k0*(Z1*n1*10-4)1,5*(10*B0*t1)2
= 0,5*1,8*(48*1500*10-4)1,5*(10*0,282*1,18)2
= 0,193 kW
Với k0 = 1,8 là hệ số kinh nghiệm (k0=1,7÷2) B0 = β0*kδ*Bδ = 0,32*1,2064*0,73 = 0. 282T
β0 = 0,32 khi
b41
= 3 = 6 (tra Hình 6-1, trang 141 TKMĐ)
0,5
5. Tổn hao đập mạch trên răng rôto
Pđm = 0,11*( Z1 * n1 *10 * B
10000 đm
)2*GZ2*10-3
= 0,11*( 48 *1500 *10 * 0,099 )2*6,954*10-3
10000
= 0,039 kW
Trong đó:
Z 2
Bđm = 1 ** B =
2 * t2
3,27 * 0,05 *1,8 = 0,099
2 *1,48
Với GZ2 = γFe*Z2*h’Z2*b’Z2*l2*kc*10-3
= 7,8*38*2,8*0,63*14*0,95*10-3
= 6,954 kg
6. Tổng tổn hao thép
PFe = PFe+Pbm+Pđm = 0,323+0,0137+0,039 = 0,3757 kW
7. Tổn hao cơ
Pcơ = Kcơ*(
n )2*( Dn )4*10-3 = 1*( 1500 )2*( 27,2
)4*10-3 = 0,123 kW
1000 10 1000 10
8. Tổn hao không tải
Po = PFe + Pcơ = 0,0375+0,123 = 0,4897 kW
CHƯƠNG 7. ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC
Sau khi xác định kích thước và dây quấn của động cơ ,tính toán các tham số máy điện và các tổn hao ta có thể xác định đặc tính làm việc của máy bằng hai phương pháp
-phương pháp đồ thị vòng tròn
-Phương pháp giải tích
Ở đây ta chọn phương pháp giải tích vì phương pháp này cho kết quả chính xác hơn. Phương pháp giải tích dưa vào mạch điện thay thế và giản đồ vectơ của động cơ không đồng bộ:
I2=I2/ S
,
I
db
C Z
1 12
I
1X1 R1 X2 R2
U
U
1
I 2
C1
2
1
I
db
I
dbr
I
dbx
........................................................................................................................................................ r1 = 0,33Ω
x1 = 0,424Ω
x12 =26,56Ω r2’ = 0,196Ω x2’ =1Ω
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
1. Hệ số C1
C1 = 1+
x1 x12
= 1+ 0,424
26,56
= 1,016 Ω
2. Thành phần phản kháng của dòng điện ở chế độ đồng bộ
Iđbx = Iµ = 8,15A
3. Thành phần tác dụng của dòng điện ở chế độ đồng bộ
P *103 * I 2 * r
375,7 3 * 8,15 * 0,33
Iđbr =
Fe 1 =
3*U1
3 * 220
= 0,58 A
4. Sức điện động E1
E1 = U-Iµ*x1 = 220-8,15*0,424 = 216,54 A
k1 =
6 * w1 * kd1
Z 2
= 6 *112 * 0,925
38
= 16,358
I’2 = I2
k1
= 427 = 26,1 A
16,358
5. Hệ số trượt định mức
s = I '2
*r2 ' =
26,1* 0,196
= 0,024
E
1
đm 216,54
6. Hệ số trượt tại momen cực đại
sm =
r2 ' =
2
x1 x '
c1
0,196
0,424 1
1,016
= 0,138
7. Bội số momen cực đại
mmax =
M max = (
I '2m
)* S đm
= ( 96,34 )2* 0,024
= 2,55
M đm
' I '2đm Sm
25,14
0,138
I’2max = 96,34 A dòng điện rôto ứng với smax I’2đm = 25,14 A dòng điện rôto ứng với sđm
So với giá trị chọn ban đầu mmax=2,2 là lớn hơn nên không cần tính lại Các số liệu đặc tính làm việc:
C 2 ( r1 + r2 ') 1 C S 1 | |||||
C 2*( x1 + x ’) 1 C2 1 | |||||
r 2 ns x 2 ns | |||||
* U1 Zns | |||||
= rns Zns | |||||
= X ns Z ns | |||||
r+ I '2 *Cosφ’2 C1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tính Toán Ảnh Hưởng Của Bảo Hòa Răng Đến Diện Kháng Tản
- Mật Độ Từ Thông Khe Hở Không Khí B Δ Và Tải Đường A
- Cường Độ Từ Trường Ở Gông Rôto H G2 : Theo Bảng V-9 (Phụ Lục V, Trang 611 Tkmđ), Ta Chọn
- Các Nguồn Nhiệt Trên Sơ Đồ Thay Thế Nhiệt Bao Gồm
- Xác Định Lượng Không Khí Cần Thiết Q
- Kích Thước Tổng Quát Và Chân Đế Của Máy Theo Phụ Lục I Trang 598 (Tkmd)
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
1r I 1x 2 2 | |||||
I 1r I1 | |||||
*U1*I1r*10-3 | |||||
3*I2*r1*10-3 | |||||
3*I’2*r’2*10-3 | |||||
,005*P1 | |||||
cu1+ Pcu2 + Pf + Po | |||||
- ΣP | |||||
P2 *100% | |||||
P1 | |||||
I1 Coss
Cos
I1
s
P2(KW)
Ñaëc tính laøm vieäc
CHƯƠNG 8. TÍNH TOÁN ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG
Tất cả các động cơ không đồng bộ phải tự mở máy được, tức là tự lấy đà được từ trạng thái đứng yên lân tốc độ gần đồng bộ, sau khi thắng momen cản của tải. Yêu cầu đó đối với đặc tính mở máy của các kiểu động cơ lúc mở máy mà thôi.
Đối với động cơ không đồng bộ roto lồng sóc, ta cần tính toán kỹ để động cơ bảo đảm yêu cầu khi mở máy và chú ý hai điểm:
Thứ nhất, khi mở máy thì hệ số trượt s=1 (roto đứng yên) nên bị ảnh hưởng của hiệu ứng mặt ngoài xảy ra ở thanh dẫn roto, dòng điện trong các dây quấn lúc mở máy tăng lên rất nhiều so với bình thường nên mạch từ sẽ bão hòa mạch.
Thứ hai, khi dòng mở máy lớn mà các momen điện từ không lớn sẽ làm cho quá trình mở máy kéo dài, nhiệt độ dây quấn có thể vượt quá giới hạn cho phép.
Việc tính chính xác đối với hiện tượng hiệu ứng mặt ngoài và bảo hòa rất phức tạp cho việc xác định đặc tính khởi động, do đó thường chỉ tính đặc tính mở máy lúc khởi động (s=1). Và chỉ dung phương pháp tính gần đúng.
1. Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s = 1
s
- Tính hệ số quy đổi chiều cao rãnh rôto khi mở máy (s = 1):
= 0,067*a* Trong đó:
= 0,067*27,5*1 = 1,8425
a=hr2-h42=28-0,5=27,5
-Theo hình 10-13 trang 256 TKMĐ Với =1,8425 =0,77 ,φ=0,9 kR=1+φ=1+0,9=1,9
rtd=kR*rtd=1,7*0,0356*10-3=0,061*10-3 Ω
-Điện trở của rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1
r2=rtd+ 2 *r v =(0,61+ 2 * 0,0115 )*10-4=0,68*10-4 Ω
2 0,329
-Điện trở rôto đã qui đổi r’2=γ*r2=3389*0,68*10-4 =0,23Ω
- Hệ số từ dẫn rãnh rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1:
h * b2 h h
λr2=[1(1 0,66 42 ) ]* +42
3* b
=[ 24 (1
3* 5,6
8* Sc
*5,62
8*137
0,66
2 *b
1,5
2 *5,6
b42
]*0,79+
0,5
1,5
=1,776
- Tổng hệ số từ dẫn rôto khi xét đên hiệu ứng mặt ngoài với s=1:
Σλ2= λ2r+λt2 +λđ2+λrn=1,776+2,038+0,612+0,648=5,074
- Điện kháng rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:
x’ =x’ * 2
= 1* 5,074=0,9505 Ω
2 2
2
5,338
- Tổng trở ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài: rn=r1+r’2=0,33+0,23=0,56 Ω
xn=x1+x’2=0,424+0,0505=1,375 Ω
r 2 x
2
n n
0,652 1,3752
Zn= = =1,48 Ω
- Dòng điện ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:
In= U1 =
Zn
220 =148,15 A
1,485
2. Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa của mạch từ tản khi s=1
Sơ bộ chọn hệ số bão hòa kbh=1,35
-Dòng điện ngắn mạch khki xét đến hiệu ứng mặt ngoài Inbh=kbh*In=1,35*148,15=200 A
-Sức từ động trung bình của một rãnh stator
a
F =0,7* I nbh* ur *(k
k * k
* Z1 )
zbh
y đ
1 2
Z
=0,7 200 * 56 *(0,88 0,966 * 0,925 * 48)
4 38
=3937
Trong đó:
ur =56 Số thanh dẫn tác dụng trong rãnh stator a1=4 Số mạch nhánh song song
kβ=0,88 Hệ số tính đến sức từ động nhỏ bước ngắn lấy theo hình 10-14 trang 259 TKMĐ ky=0,966 hệ số bước ngắn của dây quấn
t1 t2
0,05
1,18 1,48
kđ=0,925 Hệ số dâu quấn
Cbh=0,64+2,5*
=0,64+2,5*
=0,983
F *104 3937 *104
Bδ=zbh
1,6 *C bh*
=
1,6 * 0,983* 0,05
=5T