Tái thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam – những vấn đề lý luận và thực tiễn - 19


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt

1. A. Ia Vư-sin-xky (1967), Lý luận về chứng cứ tư pháp trong pháp luật Xô Viết, bản dịch tiếng Việt, Phòng tuyên truyền tập san, Toà án nhân dân tối cao.

2. Phạm Văn An (2012), “Những khó khăn, vướng mắc trong việc thụ lý, giải quyết các trường hợp đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án hình sự ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao”, Tạp chí Kiểm sát (3), tr. 34-38.

3. Dương Thanh Biểu (2010), Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử các vụ án hình sự theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm, Nxb. Tư pháp, Hà Nội.

4. William Burnham (2012), “Mô hình tố tụng hình sự Cộng hoà liên bang Nga” trong cuốn Những mô hình tố tụng hình sự điển hình tố tụng điển hình trên thế giới, Tô Văn Hoà (chủ biên), Nxb. Hồng Đức, Hà Nội, tr. 138-201.

5. Nguyễn Ngọc Chí (chủ biên) (2012), Giáo trình luật hình sự quốc tế, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

6. Nguyễn Ngọc Chí (chủ biên) (2013), Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc Gia, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

7. S.Đà (2013), “Vụ 10 năm oan sai - kháng nghị, xét xử tái thẩm là sai”, http://www.laodong.com.vn/xa-hoi/vu-10-nam-oan-sai-khang-nghi-va-xet-xu- tai-tham-la-sai-146272.bld

8. Vũ Cao Đàm, (2008), “Giả thuyết và giả thiết trong nghiên cứu khoa học”, Tạp chí Hoạt động khoa học, http://www.nistpass.gov.vn/vi/tin-tuc/chien-luoc- chinh-sach/67-v-cao-am-75, (2).

Tái thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam – những vấn đề lý luận và thực tiễn - 19

9. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện Đảng toàn tập, năm 1956, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

10. Trần Văn Độ (1995), “Một số vấn đề về tái thẩm”, Tạp chí Luật học (3), tr. 3-7.

11. Trần Văn Độ (2001), “Một số ý kiến về hoàn thiện thẩm quyền xét xử của Toà án các cấp”, Tạp chí Toà án nhân dân (6), tr. 2-6.

12. Trần Văn Độ, Nguyễn Mai Bộ (2010), “Khái niệm giám đốc thẩm, tái thẩm trong tố tụng hình sự”, Tạp chí Toà án nhân dân (15), tr. 10-15.


13. Jay M.Feiman (2014), Luật 101, mọi điều bạn cần biết về pháp luật Hoa Kỳ, do Nguyễn Hồng Tâm, Trần Quang Hồng, Nguyễn Thị Thanh dịch, Nguyễn Đăng Dung, Vũ Công Giao hiệu đính, Nxb. Hồng Đức.

14. Nguyễn Văn Hiện (1997), “Vấn đề thực tiễn, lý luận và yêu cầu hoàn thiện thẩm quyền xét xử giám đốc thẩm các vụ án hình sự của Toà án các cấp”, Tạp chí Toà án nhân dân (4), tr. 3-6.

15. Nguyễn Văn Hiện (1997), “Sự hình thành, phát triển và hoàn thiện pháp luật của Việt nam quy định thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật từ 1945 đến nay”, Tạp chí Toà án nhân dân (6), tr. 14-20.

16. Nguyễn Văn Hiện (1998), “Tiếp tục hoàn thiện các quy định về giám đốc thẩm và tái thẩm, góp phần nâng cao hiệu quả xét xử của Toà án”, Tạp chí Dân chủ và pháp luật (4), tr. 2, 3, 4, 5, 12.

17. Nguyễn Văn Hiện (1998), “Tiếp tục hoàn thiện các quy định về giám đốc thẩm và tái thẩm, góp phần nâng cao hiệu quả xét xử của Toà án”, Tạp chí Dân chủ và pháp luật (5), tr. 2, 3, 4, 5, 10.

18. Mai Thanh Hiếu, Nguyễn Chí Công (2008), Luật tố tụng hình sự trong thực tế giám đốc thẩm, tái thẩm của Toà án nhân dân tối cao, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.

19. Phan Trung Hoài (2007), “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc thực thi các quy định của pháp luật nhằm bảo đảm quyền của luật sư trong quá trình tham gia tố tụng hình sự, dân sự”, Tạp chí Kiểm sát (4), tr. 7-14.

20. Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 11/2006/HS-TT ngày 07/6/2006.

21. Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 03/2009/HS-TT ngày 09/3/2009.

22. Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 05/2009/HS-TT ngày 11/5/2009.

23. Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 18/2013/HS-TT ngày 06/11/2013.


24. Nguyễn Văn Huyên (2003), “Thẩm quyền xét xử của Toà án”, thuộc Đề tài cấp cơ sở Giai đoạn xét xử trong tố tụng hình sự Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Trường Đại học Luật Hà Nội.

25. Nguyễn Ngọc Khánh (2007), “Cần một cái nhìn mới về thủ tục giám đốc thẩm trong tố tụng hình sự”, Tạp chí Kiểm sát (20), tr. 20-26.

26. Vũ Gia Lâm (2006), “Về căn cứ kháng nghị theo thủ tục tái thẩm trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003”, Tạp chí Luật học (10), tr. 18-26.

27. Liling Yue (2011), Mô hình tố tụng hình sự của Trung Quốc, trong sách Những mô hình tố tụng hình sự điển hình trên thế giới, Tô Văn Hoà (chủ biên), Nxb Hồng Đức, Hà Nội, tr. 70-136.

28. Nguyễn Đức Mai (1994), “Thẩm quyền của Toà án giám đốc thẩm”, Tạp chí Toà án nhân dân (2), tr. 19-22.

29. Phan Thị Thanh Mai (2007), Giám đốc thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học luật Hà Nội.

30. Nguyễn Văn Nam (2012), Lý luận và thực tiễn về án lệ trong hệ thống pháp luật của các nước Anh, Mỹ, Pháp, Đức và những kiến nghị đối với Việt Nam, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.

31. Nhà pháp luật Việt – Pháp (1998), Bộ luật tố tụng hình sự của nước Cộng hoà Pháp, bản dịch tiếng Việt, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

32. Nhà pháp luật Việt – Pháp (2009), Từ điển thuật ngữ pháp luật Pháp – Việt, Nxb. Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

33. Đinh Văn Quế (1997), Giám đốc thẩm và tái thẩm về hình sự - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

34. Đinh Văn Quế (2004), “Những quy định mới của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm”, Tạp chí Toà án (13), tr. 18-22.

35. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2002), Hiến pháp Việt Nam, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

36. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ luật tố tụng dân sự

(2004), Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


37. Richard S. Shine (2012), “Mô hình tố tụng của Liên bang Hoa Kỳ” trong sách Những mô hình tố tụng hình sự điển hình trên thế giới, Tô Văn Hoà (chủ biên), Nxb. Hồng Đức, Hà Nội, tr. 359-458.

38. Toà án nhân dân tối cao (1964), Luật lệ về tư pháp (1945-1961), in lần thứ 2, Hà Nội.

39. Toà án nhân dân tối cao (1976), Tập hệ thống hoá luật lệ về tố tụng hình sự, tập 1, Hà Nội.

40. Toà án nhân dân tối cao (1979), Hệ thống hoá luật lệ về tố tụng hình sự (1975- 1978), tập 2, Hà Nội.

41. Toà án nhân dân tối cao (1990), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng, Hà Nội.

42. Toà án nhân dân tối cao (2005), Nâng cao hiệu quả công tác giám đốc việc xét xử các vụ án hình sự, Đề tài cấp Bộ.

43. Toà án nhân dân tối cao (2012), Thực trạng giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm tại Toà án nhân dân tối cao - Những vướng mắc và kiến nghị, Chủ nhiệm đề tài Nguyễn Huy Du, Đề tài cấp Bộ.

44. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định giám đốc thẩm số 07/2006/HS-GĐT ngày 16/3/2006.

45. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 38/2004/HS-TT ngày 23/11/2004.

46. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 03/2005/HS-TT ngày 07/6/2005.

47. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 29/2005/HS-TT ngày 30/11/2005.

48. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 04/2006/HS-TT ngày 14/02/2006.

49. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 05/2007/HS-TT ngày 11/4/2007.

50. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 07/2008/HS-TT ngày 16/5/2008.

51. Toà hình sự Toà án nhân dân tối cao, Quyết định tái thẩm số 12/2009/HS-TT ngày 27/5/2009.


52. Lê Xuân Thân (1999), “Bàn về hiệu lực của bản án hình sự”, Tạp chí Toà án nhân dân (10), tr. 17-19.

53. Lê Hữu Thể, Đỗ Văn Đương, Nguyễn Thị Thủy (2013), Những vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách của việc đổi mới thủ tục tố tụng hình sự đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

54. Nguyễn Thị Thuận (2007), Luật hình sự quốc tế, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.

55. Trần Quang Tiệp (2009), “Một số vấn đề về chân lý trong tố tụng hình sự”, Tạp chí Toà án nhân dân (14), tr. 1-9.

56. Hoàng Trung Tiếu (1998), Tìm hiểu Bộ luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh.

57. Vũ Ngọc Tiếu (1999), “Thời điểm có hiệu lực pháp luật của bản án sơ thẩm”,

Tạp chí Toà án nhân dân (12), tr. 11-14.

58. Lê Tài Triển (1971), Nhiệm vụ của Công tố viện, Nhóm nghiên cứu và dự hoạch, Sài Gòn.

59. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Viện ngôn ngữ học (2001),

Từ điển Pháp - Việt, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh.

60. Trung tâm nghiên cứu quyền công dân- quyền con người, Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Luật (2011), Giới thiệu các văn kiện quốc tế về quyền con người, Nxb. Lao động xã hội, Hà Nội.

61. Trường Đại học Luật Hà Nội (2011), Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Công an Nhân dân, Hà Nội.

62. Nguyễn Văn Trượng (2010), “Thực trạng thi hành các quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về những người tham gia phiên toà giám đốc thẩm, tái thẩm và hướng hoàn thiện”, Tạp chí Toà án nhân dân (20), tr. 1-5.

63. Trần Mạnh Tường (2013), Từ điển Anh – Việt, Nxb. Văn hoá thông tin, Hà Nội.

64. Đào Trí Úc (chủ biên) (2002), Hệ thống tư pháp và cải cách tư pháp ở Việt Nam hiện nay, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.

65. Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam, Viện thông tin khoa học (1982), Những vấn đề lý luận về luật tố tụng hình sự và tội phạm học, Hà Nội.


66. Ủy ban Tư pháp Quốc hội , Báo cáo số 896/BC- UBTP13 ngày 11/10/2012 về Kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật tố tụng hình sự trong công tác điều tra, truy tố, xét xử, từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/7/2012.

67. Đặng Thị Thùy Vân (2011), Thủ tục tái thẩm trong luật tố tụng hình sự Việt Nam, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.

68. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2007), “Quy chế công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử các vụ án hình sự”, Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-VKSTC ngày 17/9/2007 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

69. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2015), Báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003, số 11/BC-VKSTC ngày 19/01/2015.

70. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị giám đốc thẩm số 01/QĐ-VKSTC- V4 ngày 14/12/2005.

71. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 02/QĐ-VKSTC-V3 ngày 19/02/2004.

72. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 03/QĐ-VKSTC-V3 ngày 21/4/2004.

73. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 07/QĐ-VKSTC-V3 ngày 06/10/2004.

74. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 07/QĐ-VKSTC-V4 ngày 09/11/2005.

75. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 01/QĐ-VKSTC-V3 ngày 21/4/2006.

76. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 01/KN-VKSTC-V4 ngày 05/02/2007.

77. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 04/QĐ-VKSTC-V4 ngày 17/9/2007.

78. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 01/QĐ-VKSTC-V3 ngày 28/01/2008.

79. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 02/QĐ-VKSTC-V3 ngày 25/3/2008.

80. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 03/QĐ-VKSTC-V3 ngày 27/3/2008.


81. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 04/QĐ-VKSTC-V3 ngày 03/10/2008.

82. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 05/QĐ-VKSTC-V3 ngày 08/10/2008.

83. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 06/QĐ-VKSTC-V3 ngày 13/11/2008.

84. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 01/QĐ-VKSTC-V3 ngày 14/5/2010.

85. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kháng nghị tái thẩm số 01/QĐ-VKSTC-V3 ngày 04/11/2013.

86. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thống kê công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật (năm 2005-2014).

87. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện khoa học kiểm sát (1998), Bộ luật Tố tụng hình sự Hàn Quốc, (bản dịch tiếng Việt), Hà Nội.

88. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện khoa học kiểm sát (2002), Bộ luật Tố tụng hình sự Liên bang Nga, (bản dịch tiếng Việt), Hà Nội.

89. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2015), “Dự thảo Bộ luật tố tụng hình sự”, Ban hành kèm theo Tờ trình về Dự án Bộ luật tố tụng hình sự sửa đổi số 23/TTr- VKSTC-V8 ngày 20/4/2015.

90. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử hình sự (2006), Nâng cao chất lượng kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm, công tác kiểm tra giám đốc thẩm hình sự đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp hiện nay, Đề tài cấp cơ sở.

91. Viện Ngôn ngữ học (2002), Từ điển tiếng Việt, Trung tâm từ điển học, Nxb. Đà Nẵng.

92. Việt Nam Cộng hoà (1962), Bản tổ chức tư pháp Việt Nam, Bộ Tư pháp xuất bản, Sài Gòn.

93. Việt Nam Cộng hoà (1973), Bộ luật hình sự tố tụng, Thần Chung xuất bản, Sài Gòn.

94. Nguyễn Thị Hồng Ý (2011), Hủy bản án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam, Luận văn thạc sĩluật học, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.


95. X.X.A-lếch-xây-ép (1986), Pháp luật trong cuộc sống của chúng ta, bản dịch tiếng Việt của Đồng Ánh Quang, TS. Nguyễn Đình Lộc hiệu đính, Nxb. Pháp lý, Hà Nội.


Tiếng Anh

96. Mary Ellen Brennan (2008), “Interpreting the phrase “Newly discovered evidence”: May previous unavailable exculpatory testimony serve as the basis for a motion for a new trial under rule 33?”, Fordham Law review, Volume 77, Issue 3, Article 4, pp. 1095-1145.

97. Rolando V. Del Carmen (2007), Criminal Procedure Law and Practice, 7th Edition, Wadsworth, Belmont, CA.

98. Charter of the International Military Tribunal, http://avalon.law.yale.edu/imt/ imtconst.asp

99. John N. Fedico, Henry F. Fradella, Christopher D. Totten (2008), Criminal Procedure for the Criminal Justice Professional, 10th Edition, Wadsworth Publishing.

100. David Graham (1855), A treatise on the law of New Trials, in case Civil and Criminal, 2nd Edition, New York Banks, Gould & Co.

101. Van- Hoa To (2006), Judicial Independence, Juristforlaget i Lund.

102. International Military Tribunal for the far East Charter http://www.jus.uio.no/ english/services/library/treaties/04/4-06/military-tribunal-far-east.xml

103. W.R.LaFave, J.H.Israel, N.J.Kinh (2009), Criminal procedure, 5th Edition,

West Academic Publishing.

104. Renee B. Lettow (1999), “New trial for verdict against law: Judge – Jury relationsin early Nineteenth - Century America”, Notre Dame Law review, Volume 71, Issue 3, Article 4, pp. 505-553.

105. James H. McCord, Sandra I. McCord (2005), Criminal Law and Procedure for the Paralegal – A systems approach, 3rd Edition, Cengage Learning.

106. Joseph Raz (2009), The Authority of Law: Essays on Law and Morality, 2nd

Edition, Oxford University Press.

107. William Renwick Riddel (1918), New trial in Present Practice, The Yale Law Journal, Volume 27, No.3, pp. 353-361.

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 10/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí