2
Bộ giáo dục và đào tạo
Trường đại học kinh tế quốc dân
Trịnh thị thanh thủy
quá tr×nh
phát triÓn
quan hƯ
th−¬ng
mại
giữa Việt
Nam
và liên
bang
nga trong
bối cảnh héi
nhập kinh
tế quốc tế
Chuyên ngành: Lịch sử kinh tế quốc dân
Mã số: 5. 02. 04
luận án tiến sĩ kinh tế
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Khắc Minh
2. PGS.TS. Phạm Thị Quý
Hà Nội - 2007
2
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận
án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Trịnh Thị Thanh Thủy
3
Môc Lôc
Trang
Trang phụ bìa .......................................................................................1
Lời cam đoan......................................................................................... 2
Môc lôc.................................................................................................. 3
Danh mục chữ viết tắt .........................................................................4
Danh mục các bảng ............................................................................. 6
Danh mục các hình vẽ..........................................................................7
Mở đầu....................................................................................................8
Chương 1: cơ sở lý luận và thực tiễn của quan hệ thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập
kinh tế quốc tế..................................................................18
1.1. Lý thuyết về thương mại quốc tế ..................................................... 18
1.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển của quan hệ
thương mại quốc tế ......................................................................... 39
1.3. Công cụ và biện pháp chủ yếu của chính sách thương mại quốc tế44
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trong phát triển quan hệ thương mại với
Liên bang Nga................................................................................. 50
Chương 2: Thực trạng quan hệ thương mại Việt Nam - Liên bang
Nga thời kỳ 1992 - 2005 ..................................................... 67
2.1. Khái quát về quan hệ thương mại Việt Nam - Liên bang Nga trước năm 1992 ....67
2.2. Quan hệ thương mại Việt Nam - Liên bang Nga thời kỳ 1992 - 2005 .. 86
2.3. Đánh giá chung 118
Chương 3: Giải pháp phát triển quan hệ thương mại Việt Nam -
Liên bang Nga .................................................................... 33
3.1. Bối cảnh quốc tế mới, những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát
triển quan hệ thương mại Việt Nam - Liên bang Nga 133
3.2. Quan điểm và phương hướng phát triển quan hệ thương mại Việt Nam
- Liên bang Nga 148
3.3. Giải pháp phát triển quan hệ thương mại Việt Nam - Liên bang Nga
đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 154
Kết luận182
Những công trình của tác giả đã công bố liên quan đến luận án188
Danh mục Tài liệu tham khảo190
Phô lôc
4
Danh mục chữ viết tắt
AFTA | ASEAN Free Trade Area | Khu vực thương mại tự do các quốc gia Đông Nam ¸ |
ACFTA | ASEAN- China Free Trade Area | Khu vực thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc |
APEC | Asia Pacific Economic Cooperation | Diễn đàn hợp tác kinh tế châu ¸ - Thái Bình Dương |
ASEAN | Association of Southeast Asian Nations | Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ¸ |
ASEM | Asia - Europe Meeting | Hội nghị ¸ - Âu |
CEPT | Common Effective Preferential Tariff | Chương trình thuế quan ưu đ;i có hiệu lùc chung |
CIF | Cost, Insurance and Freight | Giá hàng hoá đ; tính cả phí bảo hiểm và vận chuyển đến nước nhập khẩu |
EC | Europeaan Community | Cộng đồng châu Âu |
EPA | Economic Partner Agreement | Hiệp định đối tác kinh tế |
EU | European Union | Liên minh châu Âu |
FOB | Free On Board | Giá hàng hoá giao tại cảng nước xuất khẩu (chưa tính bảo hiểm và phí vận chuyển đến nước nhập khẩu) |
FTA | Free Trade Agreement | Hiệp định thương mại tự do |
GATT | General Agreement on Tariffs and Trade | Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại |
GDP | Gross Domestic Product | Tổng thu nhập quốc nội |
Có thể bạn quan tâm!
- Quá trình phát triển quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Liên Bang Nga trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - 2
- Cơ Sở Lý Luận Và Thực Tiễn Của Quan Hệ Thương Mại Quốc Tế Trong Bối Cảnh Toàn Cầu Hoá Và Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
- Lý Thuyết Hiện Đại Về Thương Mại Quốc Tế
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
5
Generalised System of Preference | Hệ thống ưu đ;i phổ cập | |
G8 | Nhóm 8 nước công nghiệp phát triển: Hoa Kỳ, Nhật, Pháp, Đức, Canada, Italy, Anh, Nga | |
IMF | International Monetary Fund | Quỹ tiền tệ quốc tế |
L/C | Letter of Credit | TÝn dông th− |
MFN | Most Favored Nation | Tối huệ quốc |
NAFTA | North American Free Trade Agreement | Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ |
NT | Nation Treatment | Đối xử quốc gia |
SEV | Cộng đồng tương trợ kinh tế | |
SNG | Hội đồng các quốc gia độc lập | |
VAT | Value Added Tax | Thuế giá trị gia tăng |
USD | Đô la Mỹ | |
WTO | World Trade Organization | Tổ chức thương mại thế giới |
Chữ viết tắt tiếng Việt | ||
KNNK | Kim ngạch nhập khẩu | |
KNXK | Kim ngạch xuất khẩu | |
KNXNK | Kim ngạch xuất nhập khẩu | |
LX | Liên Xô | |
NK | Nhập khẩu | |
XK | Xuất khẩu | |
NCKH | Nghiên cứu khoa học |
6
Danh mục các bảng
Trang
Bảng 1.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Trung Quốc và
Liên bang Nga 52
Bảng 1.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Thổ Nhĩ Kỳ và
Liên bang Nga 61
Bảng 2.1: Kim ngạch ngoại thương Việt Nam - Liên Xô giai đoạn
1976 - 1990 ................................................................ 77
Bảng 2.2: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Liên Xô giai
đoạn 1986 - 1990 78
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Liên bang
Nga giai đoạn 1992 -1996 99
Bảng 2.4: Tỷ trọng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá giữa Việt
Nam và Liên bang Nga giai đoạn 1992 -1996 102
Bảng 2.5: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Liên bang
Nga giai đoạn 1992 - 1996 104
Bảng 2.6: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam và
Liên bang Nga giai đoạn 1997 - 2005 109
Bảng 2.7: Tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt
Nam và Liên bang Nga giai đoạn 1997 - 2005 110
Bảng 2.8: Xếp hạng về nhập khẩu hàng hóa từ Liên bang Nga 111
Bảng 2.9: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam từ Liên bang
Nga giai đoạn 1997 - 2005 113
Bảng 2.10: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Liên
bang Nga giai đoạn 1997 - 2005 114
Bảng 2.11: Xếp hạng về xuất khẩu hàng hoá sang Liên bang Nga 115
Bảng 2.12: Tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam
trong kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Liên bang Nga ... 117
7
Danh mục các hình vẽ
Trang
Hình 1.1: Xuất nhập khẩu hàng hoá Trung Quốc - Liên bang Nga53
Hình 1.2: Xuất nhập khẩu hàng hoá Thổ Nhĩ Kỳ - Liên bang Nga62
Hình 2.1: Xuất nhập khẩu hàng hoá Việt Nam - Liên bang Nga giai
đoạn 1992 - 1996 100
Hình 2.2: Xuất nhập khẩu hàng hoá Việt Nam - Liên bang Nga giai
đoạn 1997 - 2005 107
8
Mở đầu
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài luận án
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, việc liên kết giữa các quốc gia, các khu vực ngày càng trở nên cần thiết và có tính tất yếu. Các nền kinh tế ngày càng gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau, tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, các thể chế đa phương và khu vực có vai trò ngày càng tăng cùng với sự phát triển của ý thức độc lập tự chủ, tự lực tự cường của các dân tộc. Trước tình hình đó, hoà bình, ổn định và hợp tác trên mọi lĩnh vực, đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế và thương mại để cùng nhau phát triển ngày càng trở thành vô cùng cần thiết đối với các dân tộc và các quốc gia trên thế giới.
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, từng bước hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, Đảng và Nhà nước ta đ; xác định rõ vai trò của hoạt động kinh tế đối ngoại, coi đó là động lực quan trọng để phát triển kinh tế quốc dân, với chủ trương đổi mới quan hệ kinh tế đối ngoại theo hướng: “Tiếp tục mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá; chủ động hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp với điều kiện của nước ta” 13.tr198 và “Chủ động và tích cực thâm nhập thị trường quốc tế, chú trọng thị trường các trung tâm kinh tế thế giới, duy trì và mở rộng thị phần trên các thị trường quen thuộc, tranh thủ mọi cơ hội mở thị trường mới. Từng bước hiện đại hoá phương thức kinh doanh phù hợp với xu thế mới của thương mại thế giới” 13.tr200.
Liên Xô trước đây trong những thập niên của thế kỷ trước, vốn là thị trường chính và quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam. Quan hệ thương mại Việt - Xô đ; đóng một vai trò quan trọng trong công cuộc bảo vệ, kiến thiết đất nước và phát triển kinh tế của Việt Nam. Sau khi Liên Xô tan r; (1990), Liên bang Nga kế thừa các quan hệ kinh tế - thương mại với Việt Nam, có thể xem đó là bước ngoặt lịch sử trong quan hệ thương