Phân tích biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và hiệu quả nuôi tôm biển nông hộ tại tỉnh Bến Tre - 2


ABSTRACT

This thesis was conducted to assess the vulnerability of the shrimp farmers to climate change, analyze their climate change adaptation measures and the production efficiency of their marine shrimp farms, and to propose solutions for improving the adaptability to climate change and the production efficiency of the shrimp farming households.

The study used secondary data on weather, climate, shrimp farming area and production collected from the Department of Statistics, the Department of Agriculture and Rural Development, and the Department of Natural Resources and Environment. Primary data was collected through direct interviews with 262 shrimp farming households in 3 coastal districts of Ben Tre province, including 92 households with improved extensive black tiger shrimp (EBTS) farms and 170 households with intensive white-leg shrimp (IWLS) farms. The study used descriptive statistical method to analyze the current situation of climate change adaptation and the IPCC approach that includes three elements of exposure, sensitivity and adaptive capacity to assess the vulnerability of the shrimp farming households. The Multivariate Probit regression model was applied to identify factors affecting farmer’s decision to apply the climate change adaptation measures. The study also used the Cobb-Douglas stochastic frontier production function and stochastic frontier profit function to identify factors affecting technical and economic efficiency of shrimp farming households under the impact of climate change and to analyze the effects of climate change adaptation measures on farmer’s technical and economic efficiency.

Results of the analysis on the current situation of adaptation to climate change showed that shrimp farmers were aware that climate change has occurred and happening, and its effect on their shrimp farming activities. The analysis of 5 livelihood resources in the context of climate change has discovered the important factors affecting the vulnerability of shrimp farmers and their adaptability. The thesis has discovered and analyzed 14 climate change adaptation measures applied


by shrimp farmers, which were classified into 4 main groups, namely adjusting the seasonal farming calendar, adjusting shrimp farming techniques, production diversification and risk prevention management. While the intensity in applying these measures was not very high, their effectiveness was relatively high evaluated.

The thesis has proposed a set of indicators to assess the vulnerability at household level which includes 3 main indicators, 13 sub-indicators and 42 variables and established the methodology for calculating the vulnerability index. The calculation method along with this set of vulnerability indicators could be adopted for applying to other areas or aquaculture production models with similar conditions. By applying this set of indicators and calculation methods, the study has identified and assessed the vulnerability for each shrimp farming household under survey in Ben Tre province. The average vulnerability index computed for the extensive black tiger shrimp (EBTS) and intensive white-leg shrimp (IWLS) farms were 0.52 and 0.54, respectively. In general, the majority of shrimp farming households in Ben Tre province have a vulnerability index from medium to high level.

Multivariate Probit regression results show that the seasonal schedule adjustment and technical adjustment measures are complementary; between seasonal schedule adjustment and risks preventing measures, between technical adjustment and production diversification measures, and between production diversification and risks preventing measures are interchangeable. Factors that have different effects on the application of climate change adaptation measures include household characteristics, access to social services, awareness of climate change and exposure index. Households with good production conditions, better access to social services and better awareness of climate change, are more likely to apply climate change adaptation measures. In contrast, households with higher vulnerability exposure index have a lower ability to apply climate change adaptation measures.

In terms of financial efficiency, the average profit per hectare of shrimp farming and the profit-to-cost ratio are 58.24 million VND/ha/year and 3.6 times for the EBTS farms and 535.67 million VND/ha/crop and 0.85 time for the IWLS

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 252 trang tài liệu này.


farms. The average technical efficiency of the EBTS and the IWLS farms is 57.38% and 59.04%, respectively. The average economic efficiency of the EBTS farms is about 70.51% while that of the IWLS farms is about 30.94%. The efficiency levels of the shrimp farms under study are not high compared to previous studies, as this study has considered the effects of climate change. It shows in the tendency that the higher the climate change vulnerability index a shrimp farm has, the lower the level of its technical and economic efficiency. When the climate change vulnerability index increased by 1%, the technical efficiency level decreased by 0.039% and 0.043% and the economic efficiency level decreased by 0.108% and 0.072% for the EBTS and the IWLS farms, respectively.

Phân tích biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và hiệu quả nuôi tôm biển nông hộ tại tỉnh Bến Tre - 2

Applying climate change adaptation measures will have different effects on farmer’s technical and economic efficiency. If a farm household applies the climate change adaptation measure by adjusting the seasonal shrimp farming calendar, its technical efficiency increases by 0.456% and 0.494% for the EBTS and the IWLS shrimp farming model, respectively. This adaptation measure helps to increase the economic efficiency of the EBTS farming model by about 1,758% but has no statistical significant effect on the economic efficiency of the IWLS farming model.

Applying the technical adjustment measures helps to increase the technical and economic efficiency of the IWLS farms by about 0.565% and 0.550%, respectively but has no significant effect on the efficiency of the EBTS farms. The application of the production diversification measures reduces only the economic efficiency of the IWLS farms by about 0.277%. Results of the analysis shows that the application of the risks preventing measures will increase the technical efficiency for both the EBTS and IWLS models by about 0.288%and 0.329%, respectively but only helps to increase the economic efficiency of the IWLS farms by 0.349%. In addition, other factors such as education level, land size, agricultural extension, and number of sources of climate change information accessed by the farmers will have different effects on the technical and economic efficiency of the shrimp farming households.

Keywords: climate change adaptation, production efficiency, and vulnerability


MỤC LỤC


TRANG

LÝ LỊCH CÁ NHÂN i

LỜI CAM ĐOAN ii

LỜI CẢM TẠ iii

TÓM TẮT iv

MỤC LỤC x

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT xvii

DANH MỤC CÁC BẢNG xviii

DANH MỤC CÁC HÌNH xx

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ xxi

MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

1.1. Tính cấp thiết về mặt lý luận 1

1.2. Tính cấp thiết về mặt thực tiễn 3

2. Mục tiêu nghiên cứu 5

2.1. Mục tiêu tổng quát 5

2.2. Mục tiêu cụ thể 5

3. Câu hỏi nghiên cứu 5

4. Đối tượng nghiên cứu 6

5. Phạm vi nghiên cứu 6

5.1. Phạm vi không gian 6

5.2. Phạm vi thời gian 6

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 6

6.1. Ý nghĩa khoa học 6

6.2. Ý nghĩa thực tiễn 7

7. Cấu trúc của luận án 8

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN 9

1.1. Khái niệm, nguyên nhân và tác động của biến đổi khí hậu 9

1.1.1. Khái niệm, nguyên nhân của biến đổi khí hậu 9

1.1.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp và thủy sản 10

1.1.2.1. Tác động của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp Việt Nam 10

1.1.2.2. Tác động của BĐKH đến nuôi trồng thủy sản ven biển Việt Nam 10 1.2. Nguồn lực sinh kế trong bối cảnh biến đổi khí hậu 11

1.2.1. Sinh kế và sinh kế bền vững 11

1.2.2. Nguồn lực sinh kế và biến đổi khí hậu 12

1.3. Tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu và phương pháp đánh giá 13

1.3.1. Khái niệm tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu 13

1.3.2. Phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu 15

1.3.2.1. Đánh giá tính dễ bị tổn thương có sự tham gia 15

1.3.2.2. Đánh giá tính dễ bị tổn thương bằng chỉ số tổn thương sinh kế 16

1.3.2.3. Đánh giá tính dễ bị tổn thương theo cách tiếp cận IPCC 17

1.3.2.4. Một số phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương khác 19

1.4. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp 20

1.4.1. Khái niệm và phân loại thích ứng với biến đổi khí hậu 20

1.4.2. Lý thuyết về sự lựa chọn biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu 21

1.4.3. Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp 23

1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu 24

1.4.5. Mô hình nghiên cứu về quyết định áp dụng các biện pháp thích ứng ... 27 1.4.6. Rào cản thích ứng với biến đổi khí hậu 28

1.5. Hiệu quả sản xuất và các phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất 29

1.5.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất 29

1.5.2. Phương pháp ước lượng hiệu quả sản xuất 30

1.5.2.1. Phương pháp phân tích đường bao dữ liệu 30

1.5.2.2. Phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên 31

1.5.3. Hàm sản xuất và hàm lợi nhuận chuẩn hóa 32

1.5.4. Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm đánh giá hiệu quả sản xuất 34

1.5.4.1. Đánh giá hiệu quả sản xuất bằng phương pháp hạch toán tài chính ... 34

1.5.4.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất bằng phương pháp hiện đại 34

1.5.4.3. Ảnh hưởng BĐKH đến kết quả, hiệu quả sản xuất nông nghiệp ... 35 1.6. Khái quát về địa bàn nghiên cứu 36

1.6.1. Diễn biến thời tiết và khí hậu tại tỉnh Bến Tre 36

1.6.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ven biển tỉnh Bến Tre 38

1.6.3. Khái quát tình hình nuôi tôm ở Việt Nam và Bến Tre 39

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41

2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích luận án 41

2.1.1. Cách tiếp cận nghiên cứu 41

2.1.2. Khung phân tích của luận án 42

2.1.3. Quy trình nghiên cứu của luận án 44

2.2. Phương pháp thu thập thông tin 45

2.2.1. Thông tin thứ cấp 45

2.2.2. Thông tin sơ cấp 46

2.2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu 46

2.2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu 47

2.3. Phương pháp phân tích thực trạng thích ứng BĐKH của hộ nuôi tôm biển 48

2.4. Phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương của hộ nuôi tôm do BĐKH 49

2.4.1. Đề xuất bộ chỉ số đánh giá TDBTT của hộ nuôi tôm do BĐKH 49

2.4.2. Các bước tiến hành tính toán chỉ số dễ bị tổn thương do BĐKH 54

2.4.3. Đánh giá TDBTT của hộ nuôi tôm biển do BĐKH ở tỉnh Bến Tre 57

2.5. Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nuôi tôm 58

2.6. Phương pháp phân tích ảnh hưởng của các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu đến hiệu quả nuôi tôm 60

2.6.1. Phương pháp hạch toán tài chính 60

2.6.2. Phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) 61

2.6.2.1. Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên 61

2.6.2.2. Hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên 63

2.6.2.3. Hàm phi hiệu quả kỹ thuật và phi hiệu quả kinh tế 65

2.7. Công cụ sử dụng phân tích số liệu 67

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 68

3.1. Phân tích thực trạng thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nuôi tôm 68

3.1.1. Nhận thức về biến đổi khí hậu của hộ nuôi tôm khu vực nghiên cứu ... 68

3.1.1.1. Nhận thức về các hiện tượng thời tiết bất thường 68

3.1.1.2. Nhận thức về xu thế biến động của các hiện tượng BĐKH 70

3.1.1.3. Nhận thức ảnh hưởng của các hiện tượng BĐKH đến nuôi tôm 71

3.1.2. Nguồn lực sinh kế của hộ nuôi tôm trong bối cảnh biến đổi khí hậu 73

3.1.2.1. Nguồn lực con người 73

3.1.2.2. Nguồn lực tự nhiên 75

3.1.2.3. Nguồn lực vật chất 75

3.1.2.4. Nguồn lực tài chính 77

3.1.2.5. Nguồn lực xã hội 78

3.1.3. Phân tích biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nuôi tôm ... 79

3.1.3.1. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nuôi TSQCCT ... 80

3.1.3.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nuôi TTCTTC ... 82

3.1.3.3. Các nhóm biện pháp thích ứng với BĐKH của hộ nuôi tôm 84

3.1.3.4. Cường độ, hiệu quả áp dụng biện pháp thích ứng của hộ nuôi tôm 85 3.1.4. Rào cản thích ứng với biến đổi khí hậu 86

3.2. Đánh giá tính dễ bị tổn thương của hộ nuôi tôm biển do biến đổi khí hậu 88

3.2.1. Chỉ số dễ bị tổn thương của hộ nuôi tôm sú quảng canh cải tiến 88

3.2.1.1. Sự phơi lộ (E) 88

3.2.1.2 Sự nhạy cảm (S) 89

3.2.1.3. Khả năng thích ứng (AC) 91

3.2.1.4. Tính toán, phân cấp chỉ số dễ bị tổn thương hộ nuôi TSQCCT 94

3.2.2 Chỉ số dễ bị tổn thương của hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh 95

3.2.2.1 Sự phơi lộ (E) 95

3.2.2.2. Sự nhạy cảm (S) 96

3.2.2.3. Khả năng thích ứng (AC) 98

3.3.2.4. Tính toán, phân cấp chỉ số dễ bị tổn thương hộ nuôi TTCTTC ... 100

3.2.3. Tổng hợp đánh giá TDBTT của hộ nuôi tôm biển do BĐKH 101

3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu 103

3.3.1. Ma trận tương quan về sự lựa chọn các biện pháp thích ứng 103

3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu 104

3.3.2.1. Đặc điểm hộ 104

3.3.2.2. Tiếp cận dịch vụ xã hội 107

3.3.2.3. Nhận thức về biến đổi khí hậu 109

3.3.2.4. Chỉ số phơi lộ 110

3.4. Kết quả, hiệu quả tài chính của các hộ nuôi tôm 111

3.4.1. Một số chỉ tiêu kỹ thuật của các hộ nuôi tôm 111

3.4.2. Kết quả, hiệu quả tài chính tính trung bình 1 ha ao nuôi tôm 113

3.4.2.1. Kết quả, hiệu quả tài chính cho 1 ha ao nuôi tôm 113

3.4.2.2. Kết quả, hiệu quả tài chính theo biện pháp thích ứng 114

3.5. Hiệu quả kỹ thuật của hộ nuôi tôm biển 116

3.5.1. Mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và năng suất 117

3.5.2. Phân bổ mức hiệu quả kỹ thuật của các hộ nuôi tôm 118

3.5.3. Ảnh hưởng của các biện pháp thích ứng BĐKH đến hiệu quả kỹ thuật .. 120 3.6. Hiệu quả kinh tế của các hộ nuôi tôm biển 123

3.6.1. Mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và lợi nhuận 124

3.6.2. Phân bổ mức hiệu quả kinh tế của các hộ nuôi tôm 126

3.6.3. Ảnh hưởng của các biện pháp thích ứng BĐKH đến hiệu quả kinh tế 128

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/06/2023