BỘ NGOẠI GIAO |
Có thể bạn quan tâm!
- Những nhân tố tác động đến quan hệ Việt Nam - Ấn Độ từ năm 2007 đến nay - 2
- Các Công Trình Nghiên Cứu Về Quan Hệ Việt Nam - Ấn Độ
- Nhận Xét Về Tình Hình Nghiên Cứu Và Những Vấn Đề Đặt Ra Cho Luận Án
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
-----------------------------
NGUYỄN THỊ THU HÀ
NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUAN HỆ VIỆT NAM - ẤN ĐỘ TỪ NĂM 2007 ĐẾN NAY
Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế Mã số: 9310206
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1: PGS, TS. ĐẶNG CẨM TÚ
2 : PGS.TS. NGUYỄN THỊ QUẾ
Hà Nội - năm 2022
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ ―Những nhân tố tác động đến quan hệ Việt Nam - Ấn Độ từ năm 2007 đến nay‖ là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của các giảng viên hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hà
Để hoàn thành luận án, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ chân thành của đồng nghiệp, bạn bè, sự tận tình hướng dẫn của các thày, cô giáo, sự yêu thương, động viên của gia đình.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự tri ân, lòng biết ơn sâu sắc nhất đến hai người hướng dẫn PGS, TS. Đặng Cẩm Tú và PGS, TS. Nguyễn Thị Quế vì những định hướng, góp ý cùng với những lời động viên, khích lệ chân thành, kịp thời trong suốt quá trình thực hiện luận án. Nhờ sự yêu thương, giúp đỡ quý báu này, tôi được tiếp thêm động lực và quyết tâm để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu của mình. Tôi xin cảm ơn các thày, cô giáo đã trực tiếp hoặc gián tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức và đóng góp về mặt khoa học cho tôi trong quá trình học tập
cũng như bảo vệ tại các hội đồng đánh giá chuyên môn.
Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, lãnh đạo Phòng Sau Đại học, Học viện Ngoại giao đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu của tôi.
Cuối cùng, nhưng vô cùng quan trọng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới bố, mẹ và các thành viên trong gia đình đã luôn yêu thương, quan tâm, đồng hành cùng tôi trong quá trình thực hiện luận án. Bố, mẹ và gia đình luôn thấu hiểu, chia sẻ và động viên, giúp tôi vượt qua những giây phút khó khăn để có thể hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hà
LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN XÁC ĐỊNH NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUAN HỆ VIỆT NAM - ẤN ĐỘ 19
1.1. Cơ sở lý thuyết 19
1.1.1. Những nhân tố tác động đến quan hệ giữa hai quốc gia theo lý thuyết quan hệ quốc tế 19
1.1.1.1. Luận điểm của chủ nghĩa hiện thực 19
1.1.1.2. Luận điểm của chủ nghĩa tự do 22
1.1.1.3. Luận điểm của chủ nghĩa kiến tạo 24
1.1.2. Những nhân tố tác động đến quan hệ giữa hai quốc gia theo cấp độ hệ thống, quốc gia và cá nhân/nhóm 27
1.1.2.1. Cấp độ hệ thống 27
1.1.2.2. Cấp độ quốc gia 28
1.1.2.3. Cấp độ cá nhân/nhóm 29
1.2. Cơ sở thực tiễn 30
1.2.1. Khái quát quan hệ Việt Nam - Ấn Độ từ năm 1956 đến trước năm 2007 30
1.2.1.1. Giai đoạn 1956 -1972 30
1.2.1.2. Giai đoạn 1973-1990 32
1.2.1.3. Giai đoạn 1991-2006 37
1.2.2. Quá trình phát triển của quan hệ Việt Nam - Ấn Độ từ đối tác chiến lược lên đối tác chiến lược toàn diện (2007-2021) 40
1.2.2.1. Giai đoạn 2007-2015 40
1.2.2.2. Giai đoạn 2016 - 2021 45
Tiểu kết 50
CHƯƠNG 2:TÁC ĐỘNG CỦA NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU TỚI SỰ VẬN ĐỘNG CỦA QUAN HỆ VIỆT NAM - ẤN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2007 - 2021 52
2.1. Nhân tố quốc tế và khu vực 52
2.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực 52
2.1.1.1. Bối cảnh quốc tế 52
2.1.1.2. Bối cảnh khu vực 56
2.1.2. Tác động của nhân tố quốc tế và khu vực tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ 59
2.1.2.1. Tác động tới động lực hợp tác giữa Việt Nam và Ấn Độ vì mục tiêu phát triển và ảnh hưởng 59
2.1.2.2. Tác động tới chính sách cân bằng quyền lực vì lợi ích an ninh và chiến lược 64
2.2. Nhân tố bản sắc và lợi ích quốc gia 72
2.2.1. Nhận diện bản sắc và lợi ích quốc gia của Việt Nam 72
2.2.1.1. Bản sắc quốc gia của Việt Nam 72
2.2.1.2. Lợi ích quốc gia của Việt Nam 80
2.2.2. Nhận diện bản sắc và lợi ích quốc gia của Ấn Độ 82
2.2.2.1. Bản sắc quốc gia của Ấn Độ 82
2.2.2.2. Lợi ích quốc gia của Ấn Độ 89
2.2.3. Tác động của nhân tố bản sắc và lợi ích quốc gia tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ 91
2.2.3.1. Những tương đồng về bản sắc và lợi ích chung tác động tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ 91
2.2.3.2. Những khác biệt về bản sắc và lợi ích riêng tác động tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ 97
2.3. Nhân tố lãnh đạo 100
2.3.1. Đặc trưng quy trình hoạch định chính sách đối ngoại của Việt Nam và Ấn Độ 101
2.3.1.1. Việt Nam 101
2.3.1.2. Ấn Độ 102
2.3.2. Tác động của nhân tố lãnh đạo tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ 103
2.3.2.1. Tác động tới tư duy, quan điểm và đường lối đối ngoại của Việt Nam đối với Ấn Độ 103
2.3.2.2. Tác động tới tư duy, quan điểm và chính sách đối ngoại của Ấn Độ đối với Việt Nam 105
Tiểu kết 109
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO CHIỀU HƯỚNG VẬN ĐỘNG, TÁC ĐỘNG CỦA NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU TỚI QUAN HỆ VIỆT NAM - ẤN ĐỘ ĐẾN NĂM 2027 VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH CHO VIỆT NAM 111
3.1. Nhận xét về những nhân tố chủ yếu tác động tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ giai đoạn 2007 - 2021 111
3.2. Dự báo chiều hướng vận động của những nhân tố chủ yếu tác động tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ đến năm 2027 113
3.2.1. Nhân tố quốc tế và khu vực 113
3.2.1.1. Quốc tế 113
3.2.1.2. Khu vực 116
3.2.2. Nhân tố bản sắc và lợi ích quốc gia 120
3.2.2.1. Bản sắc và lợi ích quốc gia của Việt Nam 120
3.2.2.2. Bản sắc và lợi ích quốc gia của Ấn Độ 123
3.2.3. Nhân tố lãnh đạo 127
3.2.3.1.Việt Nam 127
3.2.3.2. Ấn Độ 130
3.3. Dự báo chiều hướng tác động của những nhân tố chủ yếu tới quan hệ Việt Nam - Ấn Độ đến năm 2027 131
3.3.1. Tác động thúc đẩy 131
3.3.2. Tác động cản trở 134
3.3.3. Các kịch bản quan hệ Việt Nam - Ấn Độ 136
3.4. Khuyến nghị chính sách cho Việt Nam 139
Tiểu kết 146
KẾT LUẬN 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO 152
PHỤ LỤC 176
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH | TIẾNG VIỆT | |
ADB | Asian Development Bank | Ngân hàng Phát triển châu Á |
ÂĐD-TBD | Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương | |
ADMM+ | ASEAN Defence Ministers’ Meeting Plus | Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN mở rộng |
AIIB | The Asian Infrastructure Investment Bank | Ngân hàng Phát triển hạ tầng châu Á |
APEC | Asia-Pacific Economic Cooperation | Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương |
ARF | Asian Regional Forum | Diễn đàn Khu vực châu Á |
ASEAN | Association of Southeast Asian Nations | Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á |
BJP | Bharatiya Janata Party | Đảng Nhân dân Ấn Độ |
BRI | Belt and Road Initiative | Sáng kiến Vành đai - Con đường |
BRICS | Brazil, Russia, India, China, South Africa | Khối bao gồm các nền kinh tế mới nổi Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc, Nam Phi |
CA-TBD | Châu Á - Thái Bình Dương | |
CHND | Cộng hòa Nhân dân | |
CLMV | Cambodia, Laos, Myanmar and Vietnam | Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam |
CNTT | Công nghệ thông tin | |
COC | Code of Conduct | Bộ Quy tắc ứng xử Biển Đông |
CPTPP | Comprehensive and Progressive Agreement for Trans - Pacific Partnership | Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương |
DCCH | Dân chủ Cộng hòa | |
DOC | Declaration on Conduct of the Parties in the South China Sea | Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông |
ĐNA | Đông Nam Á |