TÀI LIỆU THAM KHẢO
I- TIẾNG VIỆT
[1]. Nguyễn Bính (2005), Máy thi công chuyển dùng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[2]. Trần Văn Chiến (2005), Động lực học máy trục, NXB Hải Phòng, Hải Phòng. [3]. Vũ Liêm Chính, Phạm Quang Dũng, Trương Quốc Thành (2002), Cơ sở thiết
kế máy xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[4]. Đỗ Thái Cường (2012), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo cụm đầu khoan của máy khoan cọc nhồi BG36, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Công Thương, Mã số: 39.12RD/HĐ-KHCN.
[5]. Đỗ Thái Cường (2013), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mâm quay truyền động hai động cơ thay thế mâm quay truyền động một động cơ cho máy khoan cọc nhồi, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Công Thương, Ký hiệu:115.13RD/HĐ- KHCN.
[6]. Nguyễn Văn Chọn (1998), Kinh tế trong đầu tư, trang bị và sử dụng máy xây dựng. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Đồ Thị Quan Hệ Giữa Vận Tốc Góc Của Gầu Vào Tính Chất Cơ Lý Của Nền
- Chuẩn Bị Máy Khoan Cọc Nhồi Để Thực Nghiệm Tại Địa Điểm Khoan
- Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật hợp lý của bộ công tác máy khoan cọc nhồi kiểu gầu xoay do Việt nam chế tạo - 19
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
[7]. Nguyễn Hữu Chí (2012), Nghiên cứu cơ sở khoa học tính toán lắp ghép cần trục trên hệ thống phao nổi khi làm việc trên sông ngòi, kênh rạch vùng đồng bằng Sông Cửu Long, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học GTVT, Hà Nội.
[8]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2006), Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam.
[9]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển (2006), Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí - Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam.
[10]. Phan Nguyên Di, Nguyễn Văn Khang (1991), Tính toán dao động máy, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[11]. TS. Nguyễn Hữu Đẩu (2011), Công nghệ mới đánh giá chất lượng cọc, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[12]. Đỗ Xuân Đinh (2003), Hệ thống truyền động thủy lực dùng trong các thiết bị xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[13]. Trần Doãn Đình, Nguyễn Ngọc Lễ (2002), Truyền dẫn thủy lực trong chế tạo máy, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội,
[14]. Bùi Anh Định, Nguyễn Sỹ Ngọc (2000), Nền và móng công trình cầu đường, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[15]. Nguyễn Đăng Điệm, Nguyễn Văn Vịnh (2014), Truyền động Máy xây dựng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[16]. Nguyễn Đăng Điệm và các cộng sự (2015), Máy Xây Dựng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[17]. Nguyễn Văn Khang (2011),“Dao động kỹ thuật”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[18]. Hồ Quốc Hoa, Phạm Quang Hiệu (2011), Khoan khảo sát công trình và giếng kỹ thuật, NXB Trường ĐH Mỏ - Địa Chất, Hà Nội.
[19]. Trần Thị Hồng (2001), Nghiên cứu ứng dụng thiết bị và công nghệ khoan cọc nhồi mở rộng đáy trong điều kiện địa chất TP. Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật, Mã số 2.01.31, TP. Hồ Chí Minh.
[20]. Nguyễn Văn Hợp, Phạm Thị Nghĩa (1996), Kết cấu thép máy xây dựng, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[21]. Nguyễn Văn Hợp (1998), Máy trục vận chuyển, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. [22]. Nguyễn Thanh Hải, Giáo trình tối ưu hóa ( Giáo trình dành cho ngành tin học và công nghệ thông tin), Trường Đại học Nông nghiệp 1, NXB Bách khoa, Hà
Nội.
[23]. Nguyễn Nhật Lệ (2009), Các bài toán cơ bản của tối ưu hóa và điều khiển tối ưu, NXB Khoa học và kỹ thuật.
[24]. Vũ Thế Lộc, Vũ Thanh Bình (1997), Máy làm đất, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[25]. Trần Đức Long, Nguyễn Viết Tân, Lê Văn Cường (2013), “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mô men cản đào của máy khoan cọc nhồi Bauer BG-25”, Tạp chí Nghiên cứu KH&CN Quân sự, Số 27, tháng 10-2013, Trang 103-108.
[26]. Nguyễn Công Mẫn (2000), Cơ học đất cho đất không bão hòa, NXB Giáo dục Việt Nam.
135
[27]. Nguyễn Chí Minh (2015), Nghiên cứu xác định các thông số cơ bản của thiết bị tạo rung trong hệ thống thiết bị thi công cọc cát đầm phục vụ công tác xử lý nền đất yếu tại đồng bằng Bắc Bộ , Luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật Máy xây dựng- Xếp dỡ, Trường ĐH GTVT, Hà Nội.
[28]. Nguyễn Đức Nghĩa (1996), Tối ưu hóa (Quy hoạch tuyến tính và rời rạc), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[29]. Nguyễn Sỹ Ngọc, Trần Văn Dương (2006), Địa chất công trình, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[30]. Nguyễn Văn Phóng, “Các loại đất yếu vùng ven biển đồng bằng Bắc Bộ và đặc tính địa chất công trình của chúng”, Tạp chí KHKT- Mỏ Địa chất số 46- Tháng 4-2014, Trang 24-29.
[31]. Nguyễn Phùng Quang (2005), Matlab & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[32]. Nguyễn Viết Tân (2009), “Xác định các thông số tối ưu của thiết bị công tác máy bốc xúc sử dụng trong thi công đường hầm khẩu độ vừa và nhỏ”, Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội
[33]. Nguyễn Viết Tân (2020), Bài giảng phương pháp tối ưu các thông số của xe máy công binh.
[34]. Trương Quốc Thành, Nguyễn Văn Mạnh (2014), “Tính toán lực cản công tác lên thiết bị khoan cọc nhồi kiểu gầu”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Số 18, Trang 17-25.
[35]. Trương Quốc Thành, Nguyễn Tiến Nam, Nguyễn Ngọc Nhì (2014), “Nghiên cứu xác định các thông số vận hành hợp lý của máy khoan cọc nhồi khi làm việc với gầu mở rộng đáy”, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, Số 18 tháng 2-2014, Trang 7-16.
[36]. Trương Quốc Thành, Phạm Quang Dũng (1999), Máy và thiết bị nâng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[37]. Đinh Trọng Thân (2013), Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mũi khoan chuyên dùng mở rộng đáy cọc khoan nhồi, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ Trọng Điểm , Mã số DT 093016.
136
[38]. Vũ Quang Thập (2014), Ứng dụng phần mềm Matlab-Simulink giải các bài toán động lực học trên ô tô, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[39]. Lê Đức Thắng (1998), Tính toán móng cọc, NXB Xây dựng, Hà Nội
[40]. Lưu Bá Thuận (2005), Tính toán máy thi công đất, NXB Xây dựng, Hà Nội. [41]. Lưu Bá Thuận, (2012). Máy làm đất và công tác cơ giới hóa đất, NXB Xây
dựng, Hà Nội
[42]. Bùi Minh Trí, Bùi Thế Tâm (1995), Giáo trình tối uu hóa, Cơ sở lý thuyết, thuật toán, chương trình mẫu Pascan, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội
[43]. Nguyễn Ngọc Trung, Nguyễn Đăng Điệm, Nguyễn Văn Vịnh. “Nghiên cứu thực nghiệm xác định các thông số động lực học của máy ép cọc thủy lực di chuyển bước”. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số 1+2, năm 2017.
[44]. Nguyễn Viết Trung (2009), Thiết kế tối ưu, NXB Xây dựng, Hà Nội
[45]. Đào Trọng Trường, Nguyễn Đăng Hiếu (1986), Máy nâng chuyển tập 1, 2&3,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[46]. Nguyễn Văn Vịnh (2013), Bài giảng động lực học máy xây dựng, Trường Đại học GTVT, Hà Nội.
[47]. Nguyễn Văn Vịnh và các cộng sự (2011), Nghiên cứu tính toán, thiết kế, chế tạo bộ công tác của máy khoan cọc nhồi lắp trên cần trục bánh xích, Đề tài NCKH-CN cấp Bộ GD-ĐT, mã số B2011-04-01.
[48]. Nguyễn Thiệu Xuân (2014), Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm máy xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[49]. Nguyễn Uyên (2005), Xử lý nền đất yếu trong xây dựng, NXB Xây Dựng, Hà Nội. [50]. Nguyễn Doãn Ý (2009), Xử lý số liệu thực nghiệm trong kỹ thuật, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[51]. Công Ty TNHH Cơ khí Việt Sinh.” Giới thiệu về đầu khoan D12ED-Việt Sinh”, Lưu hành nội bộ, năm 2017.
[52]. Tiêu chuẩn Việt Nam (1998), Chỉ dẫn thiết kế móng cọc: TCVN 205 – 1998; TCVN 9393:2012; TCVN10304-581.
[53]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2006), TCVN 4244:2005 Thiết bị nâng: Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
[54]. Tài liệu lưu hành nội bộ của Công Ty TNHH Hợp Thành.
[55]. Tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ phần Vimeco.
II- TIẾNG ANH
[56]. Bengt H. Fellenius (2006), Basics of Foundation design, Canada.
[57]. BRAJA M. DAS, Principles of Geotechnical Engineering, page 470-471, Ninth Edition.
[58]. D. G . Fredlund, (1998) The shear strength of unsaturated soil, University of Soskarche, Snskatoon, Sask.,Canada; N.R.MORGENSTERN University of Albertr, Edmonron, Alro., Crrnmrkr T6G2G7;R.A.WIDGER, Department of Highways, Prince Albert, Sask., Canada S6V5S4,
[59]. D.J. Fredlund, H. Rahardjo (1978), Soil mechanics for unsaturated soils Fredlund.
[60]. Huimei Kang, a, Yishe XU (2014), Effect of Mount Position of Main Winch on Drilling Mast Strength in Rotary Drilling Rig, Advanced Materials Research Vol. 1055 (2014) pp 147-151© (2014) Trans Tech Publications, witzerland doi:10.4028/www.scientific.net/AMR.1055.147.
[61]. K. V. Price, R. M. Storn, and J. A. Lampinen (2005), Differential Evolution A Practical Approach to Global Optimization, Springer-Verlag.
[62]. Jian Qin, Yimin Ma, Yan Ding (2015), “Structural Analysis of Mast of Special Rotary Drilling Rig for Transmission Line”, 5th International Conference on Advanced Engineering Materials and Technology (AEMT 2015).
[63]. Tao JIANG, Yiping YOU, Guangyan XUE, Anlin WANG (2011), Research on the dynamic characteristics of mast mechanism of rotary drilling rig, International Workshop on Automobile, Power and Energy Engineerin, Procedia Engineering 16-763-771.
[64]. Xinxin Xu, Shengjie Jiao, Jianlian Cheng (2014), Study and Test of Coupled Axial and Transverse Vibrations on Drillpipe for Rotary Drilling Rig, Applied Mechanics and Materials Vol. 472 (2014) pp 73-78 © (2014) Trans Tech Publications, Switzerland.
[65]. Xu Zhou, HE Qing-hua, ZHU Jian-xin, HE Xiang-yu (2008), Dynamics modeling and simulation of hydraulic system of pile driving under adding force, Journal of Central South University, China.
[66]. Yan-Li Chen, Tao Shang, Jun-liang Li (2016), “Evaluation for energy-saving effect of hybrid drilling rig system based on the logic threshold method”, Journal of Terramechanics 63 49–60.
[67]. Wen-Wu Liu, Chang-Sheng Hu, Nian-Li Lu (2016), “Vertical dynamic impedance of the support plate of the Rod-less drilling rig in layered soil”; Journal homepage: www.elsevier.com/locate/soildyn; Soil Dynamics and Earthquake Engineering 80, page138–148.
III. TIẾNG NGA
[68]. В.И. Баловнев, “Многоцелевые дорожно-строителъные и технологические машины”. ОМСК-МОСКВА 2006 ю.
[69]. Майоров Ю.П., Ковальский В.Ф., Дубровин В.А., Грунин Е.И - Расчет параметров переходных процессов гидравлических приводов с объёмные регулированием скорости - М.: МИИТ, 2005 г., 60 с.
[70]. МайоровЮ.П., КовальскийВ.Ф., ДубровинВ.А., ГрунинЕ.И. (2005), Расчет параметров переходных процессов гидравлических приводов с объёмным регулированием скорости, М.: МИИТ, Mockba.
PHỤ LỤC
Các tài liệu kèm theo luận án được đóng thành 02 tập tài liệu:
1. Danh mục các công trình đã công bố kết quả nghiên cứu của luận án.
2. Phụ lục luận án, gồm các phần:
- Phụ lục 1. Xác định các thông số kỹ thuật của máy khoan cọc nhồi
- Phụ lục 2. Chương trình mô phỏng các trường hợp làm việc của máy
- Phụ lục 3. Tính toán các thông số phục vụ chương trình giải bài toán tối ưu của máy, thân chương trình và bảng tổng hợp kết quả chạy chương trình tối ưu.
- Phụ lục 4. Thực nghiệm xác định các thông số động lực học hệ thống truyền động thủy lực