Nghiên cứu tình hình thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang trong thời kỳ từ năm 1991 đến năm 2008 - 12

mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện là trung tâm của một tỉnh miền núi, nhiều dân tộc, nền kinh tế chậm phát triển và sản xuất nông, lâm nghiệp là chủ yếu, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc thị xã Tuyên Quang đã phát huy tiềm năng, lợi thế về địa lý, đất đai, tài nguyên, lao động và truyền thống lịch sử - văn hóa, tranh thủ sự hỗ trợ của chính phủ, của tỉnh, các ban ngành, thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực để đẩy nhanh tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chính vì vậy, kinh tế thị xã đã liên tục tăng trưởng, chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Quan hệ sản xuất tiếp tục được củng cố, đổi mới; các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển; cụm các khu công nghiệp

- dịch vụ - đô thị Long Bình An và một số cơ sở công nghiệp, dịch vụ khác được triển khai. Hệ thống kết cấu hạ tầng được đầu tư xây dựng và nâng cấp. Giai đoạn này, thị xã tập trung thực hiện một số chương trình kinh tế - xã hội lớn và một số dự án, công trình trọng điểm, bước đầu phát huy hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực sản xuất và cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Bộ mặt thị xã được đổi mới, đời sống nhân dân thị xã được được cải thiện, nâng cao. Tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh qua các năm, đến năm 2008, thị xã không còn hộ chính sách thuộc diện đói nghèo. Cùng với đó, các loại hình giáo dục - đào tạo phát triển; sức khỏe nhân dân được quan tâm chăm sóc, bảo vệ với chất lượng ngày càng cao. An ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Hệ thống chính trị ngày càng được củng cố, đáp ứng kịp thời yêu cầu của sự nghiệp đổi mới.

Thành tựu mà nhân dân các dân tộc thị xã đạt được từ 1991 - 2008 bắt nguồn từ sự lãnh đạo sáng suốt của chính quyền tỉnh, của Ban chấp hành Đảng bộ thị xã; từ sự cố gắng nỗ lực vượt bậc, ý thức trách nhiệm và sự năng động, sáng tạo của các cấp uỷ đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể nhân dân và đội ngũ cán bộ, đảng viên và toàn thể nhân dân trong thị xã; từ sức mạnh đại đoàn kết gắn bó keo sơn, bền chặt giữa các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, các tôn giáo, giữa quân với dân, giữa dân với Đảng. Thành tựu đó

còn bắt nguồn từ truyền thống đoàn kết, yêu nước và ý trí tự lực tự cường, sự cần cù vượt khó khăn, không cam chịu đói nghèo của cán bộ, nhân dân các dân tộc thị xã.

Bên cạnh những thành tựu cơ bản đã đạt được, thị xã Tuyên Quang cũng còn có những hạn chế: Kinh tế tuy có phát triển nhưng chưa vững chắc. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra chậm. Một số quy hoạch, dự án sản xuất công nghiệp - thủ công nghiệp triển khai chậm; sản xuất thủ công nghiệp quy mô nhỏ, sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường chưa cao, việc quảng bá, thu hút đầu tư còn hạn chế. Giá trị sản xuất công nghiệp còn chưa đạt chỉ tiêu đặt ra. Chưa khai thác hết tiềm năng về phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch. Một số dự án phát triển nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi triển khai còn chậm, chưa nhân rộng được các mô hình trồng trọt, chăn nuôi mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội cũng còn nhiều hạn chế, chất lượng, năng lực giảng dạy của một bộ phận giáo viên chưa đồng đều; công tác xã hội hóa giáo dục, cơ sở vật chất như trường học, y tế còn khó khăn. Thiết chế văn hóa - thông tin, thể dục, thể thao chưa đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ sở; một số xã, phường, thôn, xóm, tổ nhân dân chưa có nhà văn hóa.

Những hạn chế trên đây là do một số nguyên nhân, như: Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý có trình độ chưa đồng đều, một số người còn hạn chế về trình độ, năng lực quản lý, dẫn tới làm việc thụ động, không chủ động được trong công tác lãnh đạo, điều hành. Cùng với đó là khả năng vốn đầu tư, năng lực sản xuất, kinh doanh, trang thiết bị, các điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại của một số doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ sản xuất còn hạn chế. Việc xây dựng một số dự án phát triển dịch vụ - du lịch và công nghiệp, thủ công nghiệp chưa sát với thực tế. Sự phối hợp giữa thị xã và các cơ sở, ban ngành liên quan ở tỉnh trong thực hiện một số chương trình phát triển kinh tế và công trình trọng điểm chưa chặt chẽ.

Tuy nhiên, với kết quả đạt được trong suốt chặng đường gần hai thập niên phấn đấu, đặc biệt là sự bứt phá trong những năm 2005 - 2008, thị xã Tuyên Quang đã chuẩn bị cơ bản các điều kiện để trở thành đô thị loại III, và đến năm 2010 trở thành thành phố, cán bộ, nhân dân thị xã Tuyên Quang càng phải có nhiều nỗ lực hơn để khắc phục những hạn chế, để tự tin hoạch định những bước đi cho sự phát triển bền vững ở tương lai, xứng đáng là trung tâm chính trị, kinh tế - văn hóa của một tỉnh miền núi.

Trên cơ sở nhìn nhận những thực tại, phát huy những thế mạnh tiềm năng sẵn có, thị xã Tuyên Quang cần tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, thu hút đầu tư để phát triển các điểm công nghiệp - thủ công nghiệp hiện có; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát triển công nghiệp đã được phê duyệt; khuyến khích các dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến; đảm bảo vệ sinh môi trường; đẩy mạnh việc thu hút đầu tư để phát triển khu công nghiệp Long Bình An; nâng cao chất lượng và thu hút nguồn nhân lực có trình độ quản lý kinh tế, công nhân lành nghề; phát triển mạnh dịch vụ theo hướng đa dạng, chất lượng, hiệu quả; tập trung nguồn lực đầu tư; nâng cấp chất lượng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đi đôi với công tác quản lý đô thị; phát triển vững chắc nông, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân; nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học, công nghệ, đáp ứng tốt hơn nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quản lý, khai thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên, chủ động bảo vệ môi trường; tăng cường công tác quản lý tài chính; đẩy mạnh hợp tác đầu tư, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, nâng cao toàn diện chất lượng giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo; ổn định về chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.

Như vậy: có thể nói rằng sự hình thành và phát triển của thị xã Tuyên Quang giai đoạn lịch sử 1991 - 2008 mang những đặc điểm địa phương riêng, nhưng nói chung không có những khác biệt quá lớn về mức độ phát triển so

với các đô thị mới hiện nay ở khu vực miền núi phía Bắc. Đây là một trong những điểm thuận lợi để học tập những cái chung, các phương thức và mô hình xây dựng và quản lý của các địa phương đi trước. Tất nhiên, để quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa thật sự là một cuộc chuyển mình cả về lượng và chất, thì nhiều điều kiện khách quan và chủ quan đòi hỏi phải được thỏa mãn từ phía các nhà quản lý cũng như từ xã hội. Nhưng việc quan trọng nhất là phải tiến tới thực hiện phát triển xã hội bền vững và hài hoà, bao gồm tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa, phát triển xã hội gắn với việc giữ gìn, bảo vệ và cải thiện môi trường, ổn định chính trị - xã hội.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban chấ p hà nh Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang: Lịch sử Đảng bộ thị xã Tuyên Quang (1940 - 1954) tậ p 1, Thị ủy Tuyên Quang xuấ t bả n 1995.

2. Ban chấ p hà nh Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang: Lịch sử Đảng bộ thị xã Tuyên Quang (1940 - 2008), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội – 2009.

3. Ban chấ p hà nh Đả ng bộ tỉ nh Tuyên Quang: Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội – 2009.

4. Ban tuyên giá o tỉ nh ủ y Tuyên Quang: bản tin tổng hợp , (những số từ năm 1991 - 2009), (phục vụ sinh hoạt chi bộ , thôn, bản, tổ dân phố ).

5. Bộ Xây dựng (1999), Chương trình khung tổ chức thực hiện định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, NXB XD, Hà Nội.

6. Nguyễn Văn Chỉnh, Vũ Quốc Việt (2002), Kinh tế Việt Nam đổi mới, những phân tích và đánh giá quan trọng, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

7. Chính phủ, Nghị định số: 99/2008/NĐ-CP, Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2008

8. Trường Chinh (1987), Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và của thời đại, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

9. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 1991-1995, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

10. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 1995-1997, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

11. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2000, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2002.

12. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2000 - 2005, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2006.

13. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2000 - 2004, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2005.

14. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2006, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2007.

15. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2007, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2008.

16. Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2008, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2009.

17. Lê Duẩn (1986), Nắm vững đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa, tiến lên xây dựng kinh tế địa phương vững mạnh, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

18. Trần Dũng (2006), Chuyển biến kinh tế xã hội thị xã Vĩnh Yên( Vĩnh Phúc) từ khi tái lập tỉnh(1997) đến 2005, luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái Nguyên.

19. Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiệ n đạ i hộ i đạ i biể u Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang lầ n thứ XIV, nhiệm kỳ 1991 - 1995.

20. Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiệ n đạ i hộ i đạ i biể u Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang lầ n thứ XV, nhiệ m kỳ 1996 - 2000.

21. Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiệ n đạ i hộ i đạ i biể u Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang lầ n thứ XVI, nhiệ m kỳ 2001 – 2005, tháng 11 - 2000.

22. Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang: Văn kiệ n đạ i hộ i đạ i biể u Đả ng bộ thị xã

Tuyên Quang lầ n thứ XVII, nhiệ m k ỳ 2005 – 2010, tháng 9 – 2005.

23. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang; Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 4 năm 2010.

24. Đảng bộ thị xã Tuyên Quang; Dự thảo - Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Tuyên Quang lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010 – 2015, tháng 4 năm 2010.

25. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã Tuyên Quang lần thứ XIII, nhiệm kỳ 1989 – 1991, 1989.

26. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã Tuyên Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 1991 – 1995, tháng 10 – 1991.

27. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã Tuyên Quang lần thứ XV, nhiệm kỳ 1996 – 2000, tháng 9 – 1996.

28. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã Tuyên Quang lần thứ XVI, tháng 11 – 2000.

29. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang - Thị ủy; Văn kiện Đại hội đại biểu thị xã Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2005 – 2010, tháng 9 – 2005.

30. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên Quang lần thứ XI, nhiệm kỳ 1992 – 1995, tháng 1 – 1992.

31. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên Quang lần thứ XII, nhiệm kỳ 1996 – 2000, tháng 5 – 1996.

32. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên Quang lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2001 – 2005, tháng 12 – 2000.

33. Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang ; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Tuyên Quang lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2006 – 2010, tháng 12 – 2006.

34. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện đại biểu toàn quốc lần thứ VII, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

35. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

36. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

37. Đảng Cộng sản Việt Nam (1995), Nghị quyết của bộ chính trị về một số định hướng trong công tác tư tưởng, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

38. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết của Bộ Chính trị về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà xuất bản Chính trị

Quốc gia, Hà Nội.

39. Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Các Nghị quyết của Trung ương Đảng 1996 - 1997, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

40. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

41. Trần Bá Đệ (1998), Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay, những vấn đề lí luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội.

42. Phạm Văn Đồng (1984), Tạo bước chuyển biến mới để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế – xã hội trong những năm trước mắt, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

43. Hội Bảo vệ thiên nhiên và Môi trường Việt Nam (2004), Việt Nam Môi trường và cuộc sống, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

44. Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 01/2007/NQ- HĐND ngày 16/3/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020, ngày 16 tháng 3 năm 2007

45. Hộ i văn họ c nghệ thuậ t Tuyên Quang: 20 năm văn họ c Tuyên Quang

(1986 – 2006), Nhà xuất bản Hội nhà văn , tháng 6 – 2006.

46. Hộ i văn họ c nghệ thuậ t Tuyên Quang: Đất Tuyên núi sông diễm lệ , tậ p thơ văn, Nhà xuất bản Hội nhà văn, năm 2009.


47. Nhâm Quốc Hưng (2006), Tình hình kinh tế xã hội thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên trong thời kì đổi mới( từ năm 1996 đến năm2005), luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái nguyên.

48. Nguyễn Văn Linh (1987), Đổi mới sâu sắc và toàn diện trên mọi lĩnh vực, Nhà xuất bản sự thật, Hà Nội.

49. Nguyễn Văn Linh (1991), Đổi mới để tiến lên, Nhà xuất bản sự thật, Hà Nội.

50. Trần Xuân Minh, Lịch sử Việt Nam 1945 - 2000, Nhà xuất bản giáo dục

- 2006

51. Đỗ Mười (1992), Sự nghiệp đổi mới vì chủ nghĩa xã hội, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

52. Phạm Xuân Nam (1991), Đổi mới kinh tế - xã hội thành tựu, vấn đề và giải pháp, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.

53. Phù Ninh , Di tí ch danh thắ ng Tuyên Quang, Nhà xuất bản văn hóa dân tộ c, Hà nội - 2008.


54.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 1991 – 1992, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

55.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 1991 – 1995, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

56.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 1995 – 1997, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

57.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 1997 – 2000, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

58.

Phòng thố ng kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 2000 – 2004, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

59.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 2005, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

60.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 2006, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

61.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 2007, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

62.

Phòng thống kê thị xã Tuyên Quang, Niên giá m thố ng kê Quang 2008, UBND thị xã Tuyên Quang.

thị xã

Tuyên

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tình hình thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang trong thời kỳ từ năm 1991 đến năm 2008 - 12


63. Sở GD&ĐT Tuyên Quang; Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, tháng 7 năm 2008.

64. Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết phong trào thi đua yêu nước, công tác khen thưởng 5 năm (2006-2010) tại hội nghị điển hình tiên tiến ngành giáo dục và đào tạo 5 năm (2006-2010), Tuyên Quang, tháng 5 năm 2010.

65. Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2007) - Báo cáo ”Quy hoạch phát triển Thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”.

66. Sở Tài nguyên và Môi trường - Uỷ Ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2006)“Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang năm 2006”.

67. Sở Tài nguyên và Môi trường - Uỷ Ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:

Quy hoạch và bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và

định hướng đến năm 2020. (2008)

68. Sở Thương Mại và Du lịch - Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2007) - Báo cáo Tóm tắt “Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 định hướng đến năm 2020”.

69. Hoàng Minh Thanh (2005), Chuyển biến kinh tế-xã hội thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) từ 1989 - 2004, luận văn thạc sĩ Lịch sử, Thái Nguyên.

70. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu Đảng bộ lần thứ XV, ngày 30/1/1996.

71. Thị đội Tuyên Quang; Đề cương tuyên truyền kỉ niệm 60 năm ngày truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Tuyên Quang (17/4/1947 - 17/4/2007), lưu trữ tại phòng chính trị Thị đội Tuyên Quang.

72. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2005, phương hướng nhiệm vụ năm 2006. Tháng 12 năm 2005


73. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2006, phương hướng nhiệm vụ năm 2007. Tháng 12 năm 2006

74. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2007, phương hướng nhiệm vụ năm 2008. Tháng 12 năm 2007

75. Thị ủy Tuyên Quang; Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009. Tháng 12 năm 2008

76. Thị ủy Tuyên Quang; Phương hướng nhiệm vụ mục tiêu của Đảng bộ trong những năm 1989 – 1990, năm1988.

77. Tỉnh ủy Hà Tuyên ; 40 năm cá c dân tộ c Hà Tuyên 1945 - 1985 (tậ p 1), xuấ t bả n 1985.

78. Tỉnh ủy Tuyên Quang; Các báo cáo của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh ban thường vụ tỉnh ủy khóa XIV (từ tháng 01/2007 đến tháng 02/2009). Tuyên Quang tháng 8 năm 2009, Công ty cổ phần In và Dịch vụ Tuyên Quang.

79. Trung tâm báo chí nước ngoài (2001), Việt Nam con đường cải cách, Nhà xuất bản quân đội nhân dân, Hà Nội.

80. UBMTTQVN Tỉnh TQ; Báo cáo - Kết quả thực hiện cuộc vận động “ Toàn dân Đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá khu dân cư, sống tốt đời đẹp đạo” trong đồng bào Công giáo tỉnh Tuyên Quang, năm 2008.

81. UBND thị xã Tuyên Quang: Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hộ i, an ninh, quố c phò ng năm 2004. Phương hướ ng, nhiệ m vụ kinh tế – xã hội, an ninh, quố c phò ng năm 2005. Tháng 12 năm 2004.

82. UBND thị xã Tuyên Quang: Biể u chỉ tiêu k ế hoạch phát triển kinh tế – xã hội (giai đoạ n 2006 – 2010), tháng 4 – 2005.

83. UBND thị xã Tuyên Quang: Quy hoạ ch tổ ng thể phá t triể n kinh tế -xã hộ i thị xã Tuyên Quang đến năm 2010. (Báo cáo tổng hợp ), Tuyên Quang, 8-2007.

84. Uỷ ban nhân dân thị xã Tuyên Quang (1991 đến 2009), Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm (1991 đến 2009), phòng lưu trữ thị xã Tuyên Quang .

85. Uỷ ban nhân dân thị xã Tuyên Quang: Biể u chỉ tiêu kế hoạ ch phá t triể n kinh tế – xã hộ i (giai đoạ n 2001 – 2005), năm 2000.

86. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang: Biểu chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (giai đoạn 2006 – 2010), Tuyên Quang, tháng 4 năm 2005.

87. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang: Đề á n - Phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2005, Tuyên Quang, tháng 11 năm 2000.

88. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang: Đề á n - Phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010, Tuyên Quang, tháng 11 năm 2005.

89. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2000, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2001, năm 2002, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang


90. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2001, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2002, năm 2001, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang

91. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2002, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2003, năm 2002, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang

92. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2003, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2004, năm 2003, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang

93. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2004, phương hướng nhiệm

vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005, tháng 12 năm 2004, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang 94.

94. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2005, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2006, năm 2005, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang

95. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2006, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2007, năm 2006, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang

96. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2007, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2008, năm 2007, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang

97. Ủy ban nhân dân th ị xã Tuyên Quang; Báo cáo -Thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2008, phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2009, năm 2008, phòng thống kê thị xã Tuyên Quang

98. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2006) - Báo cáo Quy hoạch phát triển Lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2006 - 2010 định hướng đến năm 2020).

99. Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2007) - Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020”.


100. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang: Đề á n – Đề nghị công nhậ n thị xã Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang đạ t tiêu chuẩ n đô thị loạ i III , Tuyên Quang, tháng 6 năm 2009.

101. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ tư BCH trung ương đảng Khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi việt nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới, ngày 25 tháng 4 năm 2007

102. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định - Phê duyệt Chương trình lao động - việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, Tuyên Quang, ngày 15 tháng 6 năm 2006

103. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 292/QĐ-UBND, Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020.

Ngày 28/7/2007.

104. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 47/2005/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Ngày 29/4/2005.

105. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND, phê duyệt Đề án phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, ngày 22/9/2006.

106. Viện Khoa học Thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (2006) - Thuyết minh “Kè bảo vệ bờ sông Lô đoạn qua thị xã Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang”.

107. Viện Quy hoạch đô thị Nông thôn - Bộ Xây dựng (2007) - Thuyết minh tổng hợp “Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020”.

108. Việt Nam 1954 - 2005 (21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30 năm xây dựng bảo vệ Tổ quốc). NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005.

109. Việt Nam những chặng đường lịch sử 1954 - 1975; 1975 - 2005. NXB Giáo dục, Hà Nội 2005.

110. Việ t Nam thà nh tự u 20 năm đổ i mớ i (nhữ ng thà nh tự u đổ i mớ i từ công cuộ c công nghiệ p hó a – hiệ n đạ i hó a ), Nhà xuất bản văn hóa thông tin , năm 2006.


136

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Ban chấ p hà nh Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang : Lịch sử Đảng bộ thị xã Tuyên Quang (1940 - 1954) tậ p 1, Thị ủy Tuyên Quang xuất bản 1995.

2.

Ban chấ p hà nh Đả ng bộ thị xã Tuyên Quang : Lịch sử Đảng bộ thị xã Tuyên Quang (1940 - 2008), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội – 2009.

3.

Ban chấ p hà nh Đả ng bộ tỉ nh Tuyên Quang : Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005), Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội – 2009.

4.

Ban tuyên giáo tỉnh ủy Tuyên Quang : bản tin tổng hợp , (những số từ năm 1991 - 2009), (phục vụ sinh hoạt chi bộ , thôn, bản, tổ dân phố ).

5.

Bộ Xây dựng (1999), Chương trình khung tổ chức thực hiện định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, NXB XD, Hà Nội.

6.

Nguyễn Văn Chỉnh, Vũ Quốc Việt (2002), Kinh tế Việt Nam đổi mới, những phân tích và đánh giá quan trọng, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

7.

Chính phủ, Nghị định số: 99/2008/NĐ-CP, Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyệnYên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2008

8.

Trường Chinh (1987), Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và của thời đại, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.

9.

Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 1991-1995, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

10.

Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 1995-1997, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

11.

Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2000, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2002.

12.

Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2000 - 2005, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2006.

13.

Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2000 - 2004, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2005.

14.

Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang 2006, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội-2007.

15.

Cục thống kê tỉnh Tuyên Quang, Niên giám thống kê tỉnh Tuyên

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/04/2022