3.1.7. Liên quan tuổi với các loại u và vị trí tổn thương
Bảng 3.4. Liên quan về tuổi với các loại u và vị trí tổn thương
Tuổi trung bình | Trẻ nhất - Già nhất | ||
Loại u | U cơ trơn ác tính | 45,0 ± 20,4 | 24 - 75 |
U lympho ác tính | 56,1± 17,1 | 3 - 86 | |
U mỡ ác tính | 61,3 ± 5,6 | 56 - 72 | |
U cơ vân ác tính | 83,0 ± 0 | 83 - 83 | |
U hắc tố | 70,0 ± 4,1 | 63 - 73 | |
U mạch ác tính | 57,0 ± 0 | 57 - 57 | |
U GIST | 57,4 ± 13,7 | 12 - 88 | |
Chung | 57,1 ± 14,7 | 3 - 88 | |
Vị trí u | Thực quản | 49,4 ± 14,1 | 34 - 67 |
Dạ dày | 58,9 ± 13,6 | 12 - 88 | |
Tá tràng | 51,6 ± 10,8 | 30 - 77 | |
Hỗng tràng | 55,6 ± 14,8 | 3 - 83 | |
Hồi tràng | 56,8 ± 18,4 | 5 - 85 | |
Manh tràng | 51,5 ± 20,0 | 9 - 84 | |
Đại tràng phải | 56,5 ± 19,3 | 12 - 86 | |
Đại tràng trái | 62,3 ± 14,4 | 33 - 83 | |
Đại tràng ngang | 50 ± 0 | 50 - 50 | |
Đại tràng sigma | 47,8 ± 15,0 | 27 - 64 | |
Trực tràng, hậu môn | 58,9 ± 13,9 | 31 - 80 | |
Nhiều tạng | 57,8 ± 13,0 | 37 - 79 | |
Chung | 57,1 ± 14,7 | 3 - 88 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Nghiên Cứu Các Loại Ung Thư Ống Tiêu Hóa Không Thuộc Biểu Mô Tại Việt Nam
- Chỉ Tiêu Phục Vụ Mục Tiêu Thứ Nhất Của Nghiên Cứu: “ Mô Tả Các Hình Thái Lâm Sàng Và Giải Phẫu Bệnh Của Ung Thư Ống Tiêu Hóa Không Thuộc Biểu
- Tỉ Lệ Các Loại Ung Thư Không Biểu Mô Tại Ống Tiêu Hóa
- Tỉ Lệ Làm Hmmd Của Các Loại U Và Định Tuýp Của U Lympho
- Thời Gian Sống, Tỉ Lệ Sống - Chết Và Điều Trị Hỗ Trợ Của 3 Nhóm U Gist, U Lympho Ác Tính Và Các Loại U Khác
- U Mô Đệm Dạ Dày Ruột (Gist-Gastrointestinal Stroma Tumors)
Xem toàn bộ 205 trang tài liệu này.
Nhận xét: - Phân bố độ tuổi rộng nhất là u lympho ác tính và GIST (cả trẻ nhỏ và thiếu niên), trẻ nhất 3 tuổi, già nhất 88 tuổi. Tuổi trung bình đa số > 56 trừ u cơ trơn ác tính.
- Tuổi trung bình với u ở thực quản và đại tràng sigma là thấp nhất, cao nhất là tại dạ dày và trực tràng
3.1.8. Liên quan triệu chứng, hội chứng lâm sàng và vị trí ống tiêu hóa có tổn thương
Bảng 3.5. Triệu chứng, hội chứng lâm sàng và vị trí u
Triệu chứng K n (%) | Sốt n (%) | Thiếu máu n (%) | Đau bụng n (%) | Bán tắc ruột n (%) | Tắc ruột n (%) | XHTH n (%) | VFM n (%) | Khối u bụng n (%) | |
Thực quản | 2 (1,1) | 0 (0) | 2 (1,3) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
Dạ dày | 91(51,4) | 8 (40,0) | 65 (42,5) | 192(49,2) | 0 (0) | 0 (0) | 59 (47,6) | 1 (5,9) | 49 (45,3) |
Tá tràng | 10 (5,7) | 0 (0) | 12 (7,8) | 28 (7,2) | 0 (0 | 0 (0) | 9 (7,3) | 0 (0) | 5 (4,6) |
Hỗng tràng | 32 (18,1) | 5 (25,0) | 38 (24,8) | 71 (18,2) | 4 (25) | 7 (43,8) | 20 (16,1) | 8 (47) | 25 (23,1) |
Hồi tràng | 13 (7,3) | 2 (10,0) | 11 (7,2) | 33(8,5) | 6 (37,5) | 5 (31,3) | 7 (5,7) | 5 (29,4) | 14 (12,9) |
Manh tràng | 4 (2,3) | 1 (5,0) | 6 (3,9) | 18 (4,6) | 2 (12,5) | 3 (18,8) | 5 (4,0) | 3 (17,7) | 2 (1,9) |
Đại tràng phải | 7 (4,0) | 2 (10,0) | 4 (2,6) | 18 (4,6) | 2 (12,5) | 0 (0) | 7 (5,7) | 0 (0) | 6 (5,6) |
Đại tràng trái | 2 (1,1) | 0 (0) | 2 (1,3) | 9 (2,3) | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,8) | 0 (0 | 3 (2,8) |
Đại tràng ngang | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,3) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
Đại tràng sigma | 1 (0,6) | 0 (0) | 1 (0,7) | 4 (1,0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 2 (1,9) |
Trực tràng, hậu môn | 10 (5,7) | 1 (5,0) | 10 (6,5) | 10 (2,6) | 2 (12,5) | 0 (0) | 15(12,1) | 0 (0) | 0 (0) |
Nhiều tạng | 5 (2,8) | 1 (5,0) | 2 (1,3) | 6 (1,5) | 0 (0) | 1 (6,2) | 1 (0,8) | 0 (0) | 2 (1,9) |
Tổng | 177 | 20 (100) | 153 | 390 (100) | 16 (100) | 16 (100) | 124 | 17 (100) | 108 |
Nhận xét: - Đau bụng là triệu chứng phổ biến nhất, triệu chứng ung thư chiếm tỉ lệ cao 32%.
- Tắc ruột chủ yếu gặp ở ruột non và đại tràng phải, XHTH cao là chủ yếu (đa số ở dạ dày và hỗng tràng)
- VFM chủ yếu do tổn thương tại ruột non.
3.1.9. Liên quan triệu chứng và hội chứng lâm sàng của các loại u
Bảng 3.6. Triệu chứng, hội chứng lâm sàng cuả các loại u
Triệu chứng K n (%) | Sốt n (%) | Thiếu máu n (%) | Đau bụng n (%) | Bán tắc ruột n (%) | Tắc ruột n (%) | XHTH n (%) | VFM n (%) | Khối u bụng n (%) | |
U cơ trơn ác tính | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 2 (0,5) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,9) |
U lympho ác tính | 43 (24,3) | 9 (45,0) | 36 (23,5) | 125(32,1) | 10 (62,5) | 10 (62,5) | 26 (21,0) | 12 (71,0) | 29 (26,9) |
U mỡ ác tính | 3 (1,7) | 0 (0) | 1 (0,7) | 6 (1,5) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 2 (1,9) |
U cơ vân ác tính | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,3) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,9) |
U hắc tố | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,7) | 2 (0,5) | 0 (0) | 0 (0) | 4 (3,2) | 0 (0) | 0 (0) |
U mạch ác tính | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,7) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 1 (0,8) | 0 (0) | 0 (0) |
U GIST | 131(74,0) | 11 (55,0) | 114(74,5) | 254(65,1) | 6 (37,5) | 6 (37,5) | 93(75,0) | 5 (29,0) | 75 (69,4) |
Tổng | 177 (100) | 20 (100) | 153 (100) | 390 (100) | 16 (100) | 16 (100) | 124(100) | 17 (100) | 108 (100) |
Nhận xét: - Đau bụng và có triệu chứng ung thư là 2 dấu hiệu phổ biến nhất.
- XHTH gặp nhiều ở u lympho và u GIST, trong đó 4/5 u hắc tố có dấu hiệu này.
- VFM do thủng hoặc hoại tử ruột gặp nhiều ở u lympho.
- Tắc ruột và bán tắc ruột chỉ gặp ở u GIST và u lympho.
3.1.10. Liên quan giữa lý do vào viện và các loại tổn thương
Bảng 3.7. Liên quan giữa lý do vào viện và các loại tổn thương
Đau bụng n (%) | XHTH n (%) | Sốt n (%) | Thiếu máu n (%) | Khối u bụng n (%) | Gầy sút, yếu n (%) | Tình cờ n (%) | Nuốt nghẹn n (%) | RLTH n (%) | |
U cơ trơn ác tính | 2 (0,6) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 3 (42,9) | 0 (0) |
U lympho ác tính | 108(31,9) | 21(21,7) | 0 (0) | 0 (0) | 6 (15,4) | 2 (22,2) | 3 (8,1) | 0 (0) | 5 (23,8) |
U mỡ ác tính | 4 (1,2) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 3 (7,7) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U cơ vân ác tính | 1 (0,3) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U hắc tố | 1 (0,3) | 4 (4,1) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U mạch ác tính | 0 (0) | 1 (1,0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U GIST | 223(65,8) | 71 (73,2) | 1(100) | 4 (100) | 30 (76,9) | 7 (77,8) | 34 (91,9) | 4 (57,1) | 16 (76,2) |
Tổng | 339(100) | 97(100) | 1 (100) | 4 (100) | 39 (100) | 9 (100) | 37 (100) | 7 (100) | 21 (100) |
Nhận xét:- Chủ yếu bệnh nhân vào viện vì lý do đau bụng (69%)
- Tiếp đến là do XHTH (17,4%) và tự sờ thấy khối u bụng (7%).
- Riêng u tại thực quản thì triệu chứng chủ yếu là nuốt nghẹn (80%).
3.1.11. Liên quan giữa lý do vào viện và vị trí tổn thương tại ÔTH
Biểu đồ 3.4. Liên quan giữa lý do vào viện và vị trí tổn thương tại ÔTH
Nhận xét: - Chủ yếu bệnh nhân vào viện vì lý do đau bụng (69%), tiếp đến là do XHTH (17,4%)
- U tại thực quản thì triệu chứng chủ yếu là nuốt nghẹn (80%)
- Có 37 trường hợp phát hiện tình cờ (6,6%)
3.1.12. Liên quan giữa các loại u, các tạng tổn thương mà phải phẫu thuật cấp cứu
Bảng 3.8. Liên quan giữa các loại u, các tạng tổn thương mà phải phẫu thuật cấp cứu
Thực quản n (%) | Dạ dày n (%) | Tá tràng n (%) | Hỗng tràng n (%) | Hồi tràng n (%) | Manh tràng n (%) | ĐT (P) n (%) | ĐT (T) n (%) | ĐT Ngang n (%) | Sigma n (%) | TT- HM n (%) | |
U cơ trơn ác tính | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U lympho ác tính | 0 (0) | 1 (9,1) | 0(0,0) | 5 (27,8) | 6 (62,5) | 10 (100) | 0 (100) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U mỡ ác tính | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U cơ vân ác tính | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U hắc tố | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U mạch ác tính | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) |
U GIST | 0 (0) | 5 (90,9) | 1 (100) | 13 (72,2) | 3 (37,5) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0(100) |
Tổng = 44 | 0 (100) | 6 (100) | 1 (100) | 18 (100) | 9 (100) | 10 (100) | 0 (100) | 0 (0) | 0 (0) | 0 (0) | 0(100) |
Nhận xét: - Phẫu thuật cấp cứu chỉ xuất hiện với 2 lại u là u lympho ác tính và u GIST
- Tổn thương chủ yếu ở ruột non, không gặp ở thực quản và đại trực tràng
3.1.13. Liên quan nguyên nhân phẫu thuật cấp cứu với loại u
25
2
20
13
8
15
10
4
12
5 5
0
GIST U lympho ác tính
VFM Tắc ruột XHTH
Biểu đồ 3.5. Nguyên nhân phẫu thuật cấp cứu liên quan với loại u
Nhận xét: - VFM do thủng, hoại tử ruột, tắc ruột hay gặp ở u lympho ác tính
- XHTH hay gặp ở u GIST
3.1.14. Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.9. Các dấu hiệu cận lâm sàng
Siêu âm n (%) | CLVT n (%) | MRI n (%) | PET-CT n (%) | Soi dạ dày n (%) | Soi đại tràng n (%) | Chụp mạch n (%) | |
Có làm thấy u | 328 (62,3) | 379 (83,6) | 31 (91,2) | 1 (25) | 249 (61,2) | 66 (32,2) | 1 (100) |
Có làm không thấy u | 198 (37,7) | 74 (16,4) | 3 (8,8) | 3 (75) | 158 (38,8) | 139 (67,8) | 0 (0) |
Tổng | 526 | 453 | 34 | 4 | 407 | 205 | 1 |
Nhận xét: - 62,3% trường hợp được làm siêu âm và phát hiện được u.
- 81,3% (453/557) có chụp CLVT, tỉ lệ phát hiện được u là khá cao (83,6%). MRI ít được chỉ định, chủ yếu khối u nằm ở tiểu khung.
- Tỉ lệ phát hiện u tại dạ dày qua nội soi ống mềm là 61,2% (249/407), tại trực tràng, đại tràng và manh tràng là 32,2% (66/205).
- 1/4 ca chụp PET-CT không thấy tổn thương.
Bảng 3.10. Kết quả một số xét nghiệm chỉ thị u
Số lượng (n) | X ± SD | |
Alpha FP (ng/ml) | 397 | 3,29 ± 4,35 |
CEA (ng/ml) | 409 | 2,19 ± 5,08 |
CA199 (U/ml) | 409 | 15,40 ± 24,13 |
Nhận xét: nồng độ các chất chỉ điểm khối u ở giới hạn bình thường.
3.2. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH
Bảng 3.11. Liên quan giữa kết quả đại thể và các loại u.
Sùi | Loét, loét chảy máu | Thâm nhiễm | Hoại tử u | Tổng | Không mô tả | |||||||
n | (%) | n | (%) | n | (%) | n | (%) | n | (%) | n | (%) | |
U cơ trơn ác tính | 3 | (60.0) | 0 | - | 2 | (40.0) | 0 | - | 5 | (100) | 0 | - |
U lympho ác tính | 68 | (53.1) | 18 | (14.1) | 32 | (25.0) | 10 | (7.8) | 128 | (100) | 17 | (11.7) |
U mỡ ác tính | 6 | (85.7) | 0 | - | 0 | - | 1 | (14.3) | 7 | (100) | 0 | - |
U cơ vân ác tính | 0 | - | 0 | - | 0 | - | 1 | (100) | 1 | (100) | 0 | - |
U hắc tố | 0 | - | 2 | (66.7) | 0 | - | 1 | (33.3) | 3 | (100) | 2 | (40.0) |
U mạch máu ác tính | 0 | - | 1 | (100) | 0 | - | 0 | - | 1 | (100) | 0 | - |
U GIST | 177 | (57.7) | 62 | (20.2) | 45 | (14.7) | 23 | (7.5) | 307 | (100) | 86 | (21.9) |
Tổng | 254 | (56.2) | 83 | (18.4) | 79 | (17.5) | 36 | (8.0) | 452 | (100) | 105 | (18.9) |
Nhận xét: - Đa số tổn thương u không biểu mô là một khối đẩy lồi lên vào lòng ruột, bề mặt u sùi, có nhiều múi hoặc thành một khối (56,2%).
- Dạng thâm nhiễm: không gặp ở u mỡ ác tính, u cơ vân ác tính, u hắc tố và u mạch máu ác tính. Trong u lympho ác tính tỉ lệ này chiếm 25%, u GIST là 14,7%