[102] Xiaolin Z., Shiping T., “Effect of oxalic acid on control of postharvest browning of litchi fruit”, Food Chemistry, 2006, 96, p. 519-523.
[103] Xuewu D., Yueming J., Xingguo S., Hai L., Yuebiao L., Zhiaoqi Z., Yonghua Z., Weibo J., “Role of pure oxygen treatment in browning of litchi fruit after harvest”, Plant Science, 2004, 167, p. 665-668.
[104] Shiping T., Boqiang Li, Yong X., “Effects of O2 and CO2 concentrations on physiology and quality of litchi fruit in storage”, Food Chemistry, 2005, 91, p. 559-663.
[105] Yueming J., Yuebiao L., Jianrong L., “Browning control, shelf life extension and quality maintenance of frozen litchi fruit by hydrochloric acid", Journal of Food Engineering, 2004, 63, p. 147-151.
[106] Vilasachandran T., Sargent S.A. and Maul F., "Controlled atmosphere storage shows potential for maintaining postharvest quality of fresh litchi", 7th Intl. Cont. Atmos. Res. Conf., Univ. Calif., Davis CA, Abst. 1997, No. 54.
[107] Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Kim Vũ, "Nghiên cứu công nghệ bảo quản vải
thiều", Nông nghiệp Công nghiệp Thực phẩm, 2000, số 8, p. 352-354.
[108] Nguyễn Kim Vũ, Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ bảo quản vải thiều", Thông tin chuyên đề: Chế biến nông sản và công nghệ sau thu hoạch, 1998, số 6, p. 25-27.
[109] http://vietbao.vn/Khoa-hoc/Bao-quan-trai-cay-bang-mang-
MA/20505381/189/
Có thể bạn quan tâm!
- Tỷ Lệ Hư Hỏng Của Quả Vải Trong Quá Trình Bảo Quản (%)
- Sự Biến Đổi Hàm Lượng Chất Rắn Hoà Tan Của Quả Vải Trong Quá
- Nghiên cứu chế tạo và tính chất của màng polyme ứng dụng để bảo quản quả - 20
- Nghiên cứu chế tạo và tính chất của màng polyme ứng dụng để bảo quản quả - 22
Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.
[110] Trần Văn Lài, "Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật nhiệm vụ: Hoàn thiện công nghệ bảo quản nhằm kéo dài thời hạn tồn trữ đồng thời duy trì chất lượng thương phẩm của quả vải", Chương trình Nghị định thư Việt Nam-Ấn Độ trong lĩnh vực Khoa học Công nghệ và bảo vệ môi trường, 2006.
[111] Petran R.L, Sperber W.H., Davis A.R., “Clostridium botulinum toxin formation in romaine lettuce and shredded cabbage: effect of storage and packaging conditions”, J. Food Prot., 1995, 58, 624- 627.
[112] ASTM, "Standard test methods for water vapor transmission of materials", E 96-80, In Annual Book of ASTM Standards, Vol 15, American Society for Testing and Materials, Philadelphia, PA, USA, 1989, p. 745-54.
[113] Pearnchob N., Dashevsky A., Bodmeier R., "Improvement in the disintegration of shellac-coated soft gelatin capsules in simulated intestinal fluid", Journal of Controlled Release, 2004, Vol. 94, p. 313-321.
[114] Gilbert R.G., “Emulsion Polymerization: a Mechanistic Approach”, Academic Press, London, 1996.
[115] Krzytof P., James N., “Thermal degradation of polymeric materials”, Rapra Technology, ISBN: 1-85957-498-X, 2005.
[116] Behjat T., “Thermal properties of low density polyethylene filled kenaf cellulose composites”, European Journal of scientific research, 2009, Vol. 32(2), p. 223-230.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Công thức cấu tạo gần đúng của nhựa shellac 15
Hình 1.2. Đơn vị cấu trúc cơ bản của zeolit 31
Hình 1.3. Sơ đồ minh họa sự hình thành cấu trúc zeolit 31
Hình 1.4. Các dạng cấu trúc của vật liệu MQTB 34
Hình 1.5. Cơ chế độn lớp 34
Hình 1.6. Cơ chế chuyển pha từ dạng lớp sang dạng lục lăng 35
Hình 1.7. Sơ đồ không gian mạng lưới cấu trúc của montmorillonit 36
Hình 1.8. Sơ đồ nguyên lý máy đùn 38
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống trộn, cắt hạt 63
Hình 2.2. Cấu trúc máy đùn 64
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thống đùn thổi màng 65
Hình 2.4. Sơ đồ thí nghiệm xác định độ thấm hơi nước qua màng 66
Hình 3.1. Cấu trúc hoá học của shellac [113] 73
Hình 3.2. Ảnh SEM của màng SH (a,b), SH có 10% glyxerin (c,d) 74
Hình 3.3. Giản đồ DSC của: (a) màng SH và (b) SH chứa 10% glyxerin 76
Hình 3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian tới quá trình trùng hợp 79
Hình 3.5. Cơ chế giả thiết phản ứng trùng hợp nhũ tương VAc với chất khơi mào APS và chất nhũ hóa Emulgel 220 82
Hình 3.6. Phổ hồng ngoại của PVAc 84
Hình 3.7. Giản đồ TGA của các mẫu PVAc có TLPT khác nhau 85
Hình 3.8. Giản đồ DSC của các mẫu PVAc có TLPT khác nhau 87
Hình 3.9. Bề mặt nhũ tương PVAc dưới hính hiển vi điện tử 87
Hình 3.10. Ảnh SEM màng PVAc ở các độ phóng đại 20000 (a) và 30000 (b) 88
Hình 3.11. Ảnh chụp masterbatch (MB) với các phụ gia khác nhau 90
Hình 3.12. Ảnh SEM của màng MAP với 5% zeolit được phân tán bằng phương pháp trộn trực tiếp 94
Hình 3.13. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia zeolit hàm lượng 3 (3a, 3b), 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ MB 95
Hình 3.14. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia bentonit hàm lượng 3 (3a, 3b), 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ MB 96
Hình 3.15. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia silica hàm lượng 5% được đùn thổi từ MB 97
Hình 3.16. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng LDPE không chứa phụ gia 98
Hình 3.17. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng MAP với phụ gia zeolit hàm lượng 3 (3a, 3b), 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ MB 99
Hình 3.18. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng MAP với phụ gia bentonit hàm lượng 3 (3a, 3b), 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ MB 100
Hình 3.19. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng MAP với phụ gia silica hàm lượng 5% được đùn thổi từ MB 101
Hình 3.20. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia zeolit hàm lượng 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ CP 102
Hình 3.21. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia bentonit hàm lượng 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ CP 103
Hình 3.22. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia silica hàm lượng 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ CP 103
Hình 3.23. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng MAP với phụ gia zeolit hàm lượng 5 (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ CP 104
Hình 3.24. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng MAP với phụ gia bentonit hàm lượng 5% (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ CP 105
Hình 3.25. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng MAP với phụ gia silica hàm lượng 5% (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) được đùn thổi từ CP 105
Hình 3.26. Ảnh SEM của màng CE44 106
Hình 3.27. Ảnh chụp kính hiển vi quang học của màng CE44 106
Hình 3.28. Giản đồ TGA của các loại màng MAP 111
Hình 3.29. Giản đồ DSC của các loại màng MAP 113
Hình 3.30. Nồng độ CO2 bên trong bao gói 136
Hình 3.31. Nồng độ O2 bên trong bao gói 136
Hình 3.32. Nồng độ CO2 bên trong bao gói 146
Hình 3.33. Nồng độ O2 bên trong bao gói 147
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số tính chất vật lý của PVAc 18
Bảng 1.2. Điều kiện MA và độ chọn lọc cần thiết cho bao gói khí quyển biến đổi đối với các loại quả 22
Bảng 1.3. Điều kiện MA và độ chọn lọc cần thiết cho bao gói khí quyển biến đổi đối với các loại rau quả 23
Bảng 1.4. Khả năng thấm khí và độ chọn lọc của một số loại polyme tại 40C 24
Bảng 1.5. Phân loại các loại nhựa PE 28
Bảng 2.1. Thông số công nghệ quá trình trộn cắt hạt nhựa 64
Bảng 3.1. Tính chất cơ lý của màng shellac 75
Bảng 3.2. Độ thấm hơi nước của màng shellac 75
Bảng 3.3. Kết quả lựa chọn chất nhũ hóa 77
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của nồng độ chất nhũ hóa tới độ bền nhũ 78
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến KLPT và độ bền nhũ 80
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của nồng độ chất khơi mào đến quá trình trùng hợp 80
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của nồng độ monome 81
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của chất chuyển mạch tới TLPT của sản phẩm 82
Bảng 3.9. Độ thấm hơi nước của màng PVAc 88
Bảng 3.10. Kết quả quan sát hạt nhựa chứa phụ gia trong 91
quá trình trộn hợp tạo MB 91
Bảng 3.11. Thông số kỹ thuật hạt nhựa MB và CP 92
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của các thông số kĩ thuật đến chiều dày màng 107
Bảng 3.13. Tính chất cơ lý của màng MAP 108
Bảng 3.14. Dữ liệu phân tích nhiệt trọng lượng của các loại màng MAP 111
Bảng 3.15. Dữ liệu nhiệt vi sai quét của các loại màng MAP 114
Bảng 3.16. Độ thấm hơi nước của màng MAP ở các nhiệt dộ khác nhau 115
Bảng 3.17. Tỷ lệ hư hỏng của quả mận trong quá trình bảo quản (%) 117
Bảng 3.18. Hao hụt khối lượng của quả mận trong quá trình bảo quản (%) 118
Bảng 3.19. Độ cứng quả mận trong quá trình bảo quản (kg/cm2) 120
Bảng 3.20. Chỉ số màu đỏ (a+) vỏ quả mận 121
Bảng 3.21. Sự biến đổi hàm lượng chất rắn hoà tan trong quả mận trong quá trình bảo quản (0Brix) 122
Bảng 3.22. Sự thay đổi hàm lượng axit của mận trong quá trình bảo quản (%) 122
Bảng 3.23. Tỷ lệ hư hỏng của quả mận trong quá trình bảo quản (%) 123
Bảng 3.24. Hao hụt khối lượng của quả mận trong quá trình bảo quản (%) 124
Bảng 3.25. Độ cứng vỏ quả mận trong quá trình bảo quản (kg/cm2) 126
Bảng 3.26. Chỉ số màu đỏ (a+) vỏ quả mận 127
Bảng 3.27. Sự biến đổi hàm lượng chất rắn hoà tan trong quả mận trong quá trình bảo quản (0Brix) 127
Bảng 3.28. Sự thay đổi hàm lượng axit của mận trong quá trình bảo quản (%) 127
Bảng 3.29. Tỷ lệ hư hỏng của quả mận trong quá trình bảo quản (%) 128
Bảng 3.30. Độ cứng quả mận (kg/cm2) 134
Bảng 3.31. Chỉ số màu đỏ vỏ quả mận 135
Bảng 3.32. Sự thay đổi hàm lượng chất rắn hoà tan của quả mận trong quá trình bảo quản (0Brix) 137
Bảng 3.33. Sự thay đổi hàm lượng axit của mận trong quá trình bảo quản (%) 138
Bảng 3.34. Tỷ lệ hư hỏng của quả vải trong quá trình bảo quản (%) 139
Bảng 3.35. Độ cứng quả vải trong quá trình bảo quản (kg/cm2) 145
Bảng 3.36. Chỉ số màu đỏ của quả vải 145
Bảng 3.37. Sự biến đổi hàm lượng chất rắn hoà tan của quả vải trong quá trình bảo quản (0Brix) 148
Bảng 3.38. Sự thay đổi hàm lượng axit của quả vải trong quá trình bảo quản 148
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 6
1.1. Các phương pháp bảo quản rau, quả tươi sau thu hoạch 6
1.1.1. Trao đổi chất sau thu hoạch và bảo quản các sản phẩm tươi 6
1.1.1.1. Quá trình chín và thời hạn sử dụng 6
1.1.1.2. Hô hấp 7
1.1.1.3. Hao hụt do thoát hơi nước 8
1.1.1.4. Các yếu tố gây suy giảm chất lượng 8
1.1.2. Các phương pháp bảo quản rau quả 10
1.1.2.1. Nhiệt độ thấp, độ ẩm tương đối (RH) cao 10
1.1.2.2. Bảo quản bằng hóa chất 10
1.1.2.3. Bảo quản bằng tia bức xạ 11
1.1.2.4. Bảo quản trong môi trường khí quyển điều khiển CA 11
1.1.2.5. Bảo quản trong môi trường khí quyển biến đổi MA 11
1.2. Bảo quản bằng lớp phủ ăn được 12
1.2.1. Lớp phủ trên cơ sở polysaccarit 12
1.2.2. Lớp phủ trên cơ sở protein 13
1.2.3. Lớp phủ trên cơ sở lipit 13
1.2.4. Lớp phủ trên cơ sở shellac từ cánh kiến đỏ 14
1.2.5. Lớp phủ trên cơ sở polyvinyl axetat 16
1.3. Bảo quản rau quả bằng bao gói khí quyển biến đổi 20
1.3.1. Thiết kế và lựa chọn vật liệu 20
1.3.1.1. Độ thẩm thấu của màng bao gói và thông lượng trao đổi khí của hệ bao gói
............................................................................................................................21 1.3.1.2. Thiết kế bao gói biến đổi khí quyển .........................................................25
1.3.1.3. Vật liệu chế tạo MAP 26
1.3.2. Công nghệ chế tạo bao gói MAP 36
1.3.3. Phương pháp điều chỉnh độ thấm khí qua màng MAP 39
1.3.3.1. Điều chỉnh độ dày màng 39
1.3.3.2. Phương pháp đục lỗ 39
1.3.3.3. Bổ sung phụ gia điều chỉnh độ thẩm thấu khí 40
1.3.4. Ứng dụng bao gói MAP để bảo quản rau quả tươi sau thu hoạch 42
1.3.4.1. Sơ lược tình hình bảo quản hoa quả bằng MAP 42
1.3.4.2. Công nghệ bảo quản hoa quả tại Việt Nam 45
1.3.4.3. Các nghiên cứu bảo quản 2 loại quả được đề cập 47
1.4. Tình hình nghiên cứu rau, quả sau thu hoạch ở Việt Nam 51
1.4.1. Giới thiệu về quả vải 53
1.4.2. Giới thiệu về quả mận 54
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM 57
2.1. Nguyên vật liệu và hoá chất 57
2.2. Dụng cụ và thiết bị 58
2.2.1. Dụng cụ 58
2.2.2. Thiết bị sử dụng 58
2.3. Phương pháp thực nghiệm, tổng hợp, gia công 59
2.3.1. Nghiên cứu chế tạo vật liệu bảo quản quả dạng dung dịch từ shellac 59
2.3.1.1. Xác định tính chất của nguyên liệu shellac 59
2.3.1.2. Tạo màng và xác định tính chất của màng shellac chứa chất hoá dẻo 60
2.3.2. Nghiên cứu chế tạo vật liệu bảo quản quả dạng nhũ tương PVAc 60
2.3.2.1. Nghiên cứu quá trình tổng hợp PVAc bằng phương pháp trùng hợp nhũ tương 60
2.3.2.2. Tạo màng từ nhũ tương PVAc chứa chất hoá dẻo 62
2.3.2.3. Các phương pháp phân tích, đánh giá 62
2.3.3. Chế tạo màng bao gói khí quyển biến đổi 62
2.3.3.1. Trộn và cắt hạt nhựa tạo masterbatch (MB) và compound (CP) 62
2.3.3.2. Thổi màng và đánh giá các tính chất của màng MAP 65
2.3.4. Xác định độ thấm hơi nước của màng MAP và các lớp phủ 66
2.3.5. Thử nghiệm vật liệu bảo quản cho các loại quả 67
2.3.5.1. Nguyên liệu 67
2.3.5.2. Bảo quản mận bằng lớp phủ shellac 68
2.3.5.3. Bảo quản mận bằng lớp phủ PVAc 69
2.3.5.4. Bảo quản mận bằng màng MAP 70
2.3.5.5. Bảo quản vải bằng màng MAP 70
2.3.5.6. Các phương pháp đo đạc, đánh giá 71
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 73
3.1. Nghiên cứu chế tạo vật liệu bảo quản quả dạng dung dịch từ shellac 73
3.1.1. Tạo màng và xác định tính chất của màng shellac chứa chất hoá dẻo 74
3.1.1.1. Hình thái học bề mặt của màng 74
3.1.1.2. Tính chất cơ lý của màng shellac 74
3.1.1.3. Độ thấm hơi nước của màng shellac 75
3.1.1.4. Tính chất nhiệt của màng shellac 76
3.2. Nghiên cứu chế tạo vật liệu bảo quản quả dạng nhũ tương PVAc 77
3.2.1. Nghiên cứu quá trình tổng hợp PVAc bằng phương pháp trùng hợp nhũ tương
................................................................................................................................ 77
3.2.1.1. Lựa chọn chất nhũ hóa 77
3.2.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian 79
3.2.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất khơi mào 80
3.2.1.4. Ảnh hưởng của nồng độ monome 81
3.2.1.5. Ảnh hưởng của chất chuyển mạch 81
3.2.2. Một số đặc trưng lý hoá và tính chất của màng trên cơ sở PVAc 83
3.3. Nghiên cứu công nghệ chế tạo màng bao gói khí quyển biến đổi 89
3.3.1. Nghiên cứu quá trình trộn và cắt hạt nhựa 89
3.3.2. Nghiên cứu quá trình thổi màng 93
3.3.2.1. Ảnh hưởng của phương pháp đùn thổi đến sự phân tán phụ gia trong màng
............................................................................................................................93
3.3.2.2. Ảnh hưởng của các thông số công nghệ tới chiều dày màng MAP 107
3.3.3. Một số tính chất và đặc trưng lý hoá của màng MAP 108
3.3.3.1. Tính chất cơ lý của màng MAP 108
3.3.3.2. Tính chất nhiệt của màng MAP 109
3.3.3.3. Độ thấm hơi nước của màng MAP 114
3.4. Ứng dụng các loại vật liệu để bảo quản vải và mận 116
3.4.1. Nghiên cứu bảo quản mận bằng các chế phẩm tạo màng phủ 117
3.4.1.1. Bảo quản mận bằng lớp phủ shellac 117
3.4.1.2. Bảo quản mận bằng lớp phủ PVAc 123
3.4.2. Nghiên cứu bảo quản vải và mận bằng màng bao gói khí quyển biến đổi (MAP)
.............................................................................................................................. 128