Điện Trở Zero - Ohms Nhưng Tại Sao Bận Tâm Làm Cho Một Điện Trở Zero-Ohm?


Hình 2 14 Điện trở ½W ở trên và điện trở ¼W Cách đọc điện trở xỏ qua 1


Hình 2.14: Điện trở (½W) ở trên và điện trở (¼W).


Cách đọc điện trở xỏ qua lỗ PTH


Điện trở PTH là điện trở hướng trục (dạng trụ) thường sử dụng hệ thống màu (the color-band system) để biểu thị giá trị của nó. Hầu hết các điện trở sẽ có bốn dải màu xung quanh các điện trở. Mỗi vạch màu tương ứng với 1 con số thập phân.


Đen

Nâu

Đỏ

Cam

Vàng

Lục

Lam

Tím

Xám

Trắng

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 264 trang tài liệu này.

Kỹ thuật điện tử - CĐ Giao thông Vận tải TP.HCM - 7

Điện trở 4 vạch màu


Điện trở dùng 4 vạch màu bao quanh điện trở


Hình 2 15 Điện trở 4 vạch màu  Hai dải đầu tiên The first two bands cho biết 2

Hình 2.15: Điện trở 4 vạch màu


Hai dải đầu tiên (The first two bands) cho biết hai chữ số quan trọng lớn nhất của giá trị của điện trở, dải 1 là chữ số hàng chục, dải 2 là chữ số hàng đơn vị.

Ví dụ: Hai dải màu đầu tiên là vàng tím tương ứng với số 47


Dải thứ ba (The third band ) là trọng số, nhân số hai chữ số ở 2 dải đầu tiên với lũy thừa 10 nghĩa là thêm số 0 vào số có 2 chữ số ở trên

Ví dụ: điện trở có 3 dải màu đầu tiên là vàng, tím, đỏ


Dải màu thứ 3 là đỏ tương ứng với số 2, như vậy trọng số là 102 (thêm 2 số 0) Giá trị điện trở là 47x102 = 4700 (Số 0 được thêm vào số : 2 số 0)

Dải cuối cùng (The final band) biểu thị mức cho phép sai lệch của điện trở. Đây là mức sai số điện trở có thể được so sánh với giá trị danh nghĩa của nó.

Ví dụ: Một điện trở 1kΩ với dung sai 5% thì điện trở đó thực sự có thể có giá trị ở bất cứ nơi nào trong khoảng giữa 0,95kΩ và 1,05kΩ.

Bảng mã màu sai số của điện trở



Đỏ

Hoàng kim

Bạc

Không có màu

(Red)

(Gold)

(Silver)

(No band)

2%

5%

10%

20%

Ví dụ 2: Một điện trở 22.000-Ohm với một dải sai số màu bạc (silver) có thể có giá trị bất kỳ từ 19.800 đến 24.200 Ohms.

Như biểu đồ cho thấy, đỏ (Red) có nghĩa là điện trở cho phép sai số trong vòng 2%; Vàng (Gold) có nghĩa là điện trở trong vòng 5%. Bạc (Silver) trong vòng 10% và không có dải màu nào thì sai số là 20%. Để xác định phạm vi chính xác mà điện trở có thể, lấy giá trị của điện trở và nhân nó với 5%, 10% hoặc 20%.


Ví dụ 1: Một điện trở 1.000-Ohm với một dải sai số màu vàng (Gold) có thể có giá trị bất kỳ từ 950 đến 1050 Ohms.


Dải cuối cùng thường tách biệt rõ ràng với các dải giá trị và thường có màu là bạc (silver) hoặc vàng (gold).

Điện trở không bao giờ có giá trị chính xác do các mã màu chỉ ra. Do đó các nhà sản xuất đặt một dải màu % sai số trên điện trở để cho bạn biết chính xác điện trở này được tạo ra như thế nào. Đây là dải màu xa nhất ở đầu bên phải của các dải.


Ví dụ 3: tính giá trị điện trở 4 vạch màu sau


Hướng dẫn ( Tutorial)


Dải 1: màu vàng (Yellow) tương ứng với số 4 Dải 2: màu tím (Purple) tương ứng với số 7

Dải 3: màu đỏ (Red) tương ứng với giá trị số mũ 2.

Dải 4: Màu hoàng kim (gold) cho biết sai số trong phạm vi 5% Giá trị điện trở R = 47 x 102 = 4700 Ω = 4.7 KΩ


Điện trở 5 vạch màu


Loại điện trở có độ chính xác cao hơn loại 4 vạch màu



Hình 2 16 biểu diễn điện trở 5 vạch màu Vạch màu thứ nhất 1 st Band Chỉ giá 3


Hình 2.16: biểu diễn điện trở 5 vạch màu


- Vạch màu thứ nhất (1st Band): Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở

- Vạch màu thứ hai (2nd band): Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở

- Vạch màu thứ ba (3rd band): Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở

- Vạch màu thứ 4 (4th band): Chỉ trọng số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở

- Vạch màu thứ 5(5th band): Chỉ giá trị sai số của điện trở Bảng sai số điện trở 5 vạch


Nâu

Đỏ

Lục

Lam

Tím

Xám

Brown

Red

Green

Blue

Violet

Gray

1%

2%

0.5%

0.25%

0.1%

0.05%


Ví dụ: Tính giá trị điện trở 5 vạch màu sau


Hướng dẫn ( Tutorial)


Dải 1: màu vàng tương ứng với số 4


Dải 2: cũng màu vàng tương ứng với số 4 Dải 3: màu trắng tương ứng số 9.

Dải 4: Màu đen cho biết hệ số mũ là 0 Dải 5: Màu nâu cho biết sai số 1%

Giá trị điện trở R = 449 x 100 1% = 449 Ω 4.49 Ω = [444,51; 453,49] Ω


Điện trở 6 vạch màu


Cách đọc giống như loại 5 vạch màu nhưng bổ sung thêm 1 vạch màu thứ 6 đại diện cho một hệ số nhiệt độ (representing a temperature coefficient)


Hình 2 17 Điện trở 6 vạch màu Điện trở Zero Ohms Bây giờ bạn biết rằng 4


Hình 2.17 : Điện trở 6 vạch màu


Điện trở Zero-Ohms


Bây giờ bạn biết rằng điện trở zero-ohm tồn tại. Những điện trở này có một dải màu đen đại diện cho không ohms. Không có các dải màu nào khác.


Hình 2 18 Điện trở Zero Ohms Nhưng tại sao bận tâm làm cho một điện trở zero 5


Hình 2.18 : Điện trở Zero - Ohms Nhưng tại sao bận tâm làm cho một điện trở zero-ohm?

Một điện trở Zero-ohm tương đương với một mảnh dây thẳng hoặc dây nhảy (jumper wire) thực tế giá trị điện trở tối đa thường là 10-50 mΩ. Nhiều PCB được lắp ráp và hàn bởi máy móc, không phải con người. Vì thiết bị được sử dụng để lắp ráp PCB, điện trở zero-ohm được sử dụng thay cho nơi thường có dây nhảy (jumper wires).

Điện trở dán trên bề mặt (surface-moun resistors)


Loại điện trở này thường được viết tắt là SMD / SMT (surface-mount technology or device). Điện trở dán thường có dạng hình chữ nhật màu đen nhỏ, kết thúc ở hai bên với các cạnh dẫn điện nhỏ hơn, sáng bóng, bạc. Những


điện trở này được để nằm ở mặt trên của PCB, chúng được hàn dính lại với nhau. Bởi vì các điện trở này quá nhỏ nên chúng thường được đặt vào vị trí bởi một robot và được gửi qua lò nhiệt để chảy chì hàn và hàn dính tại chỗ mặc dù chúng có thể hàn bằng tay


Hình 2 19 Các loại điện trở dán Điện trở SMD có kích thước chuẩn thường 6


Hình 2.19 : Các loại điện trở dán


Điện trở SMD có kích thước chuẩn: thường là 0805 (chiều dài 0.8mm x 0.5mm), 0603 hoặc 0402. Chúng rất tuyệt vời cho việc sản xuất mạch nối tiếp hoặc trong thiết kế nơi không gian nhỏ gọn.

Cách đọc giá trị của điện trở dán


Điện trở SMD có hệ thống đọc riêng thường theo tiêu chuẩn Anh (BS1852) vì đây là điện trở có kích thước bé, người ta không dùng hệ thống mã màu mà sử dụng hệ thống mã chữ số để dễ dàng khi in ấn. Hệ thống này phù hợp với các tiêu chuẩn Anh Quốc BS 1852 và bản thay thế BS EN 60.062,

Cụ thể như chữ “K” ở cuối dãy số sẽ thay thế cho hàng ngàn (1K = 1000), M hàng triệu (1M = 1000000). Chữ R tương ứng với điểm thập phân (1R2 = 1.2).


Hình 2 20 ví dụ về cách đọc điện trở chuẩn nước Anh Ví dụ Đọc các 7


Hình 2.20: ví dụ về cách đọc điện trở chuẩn nước Anh



Ví dụ: Đọc các điện trở được có đánh dấu số sau 104, 105, 205, 751 và 754.


Hướng dẫn (Tutorial)


Cách đọc giống điện trở có 4 vạch màu


Điện trở được đánh dấu bằng 104 phải là 100kΩ (10x104), Điện trở được đánh dấu bằng 105 sẽ là 1MΩ (10x105) Điện trở được đánh dấu bằng 205 là 2MΩ (20x105).

Điện trở được đánh dấu bằng 751 là 750Ω (75x101)


Điện trở được đánh dấu bằng 754 là 750kΩ (75x104).

Thành phần sai số được biểu diễn dựa vào chữ cái tơng ứng như sau



B

C

D

F

G

J

K

M

0.1%

0.25%

0.5%

1%

2%

5%

10%

20%

Hệ mã E96: Dùng 3 ký tự để biểu diễn



Value

Value

Value

Value

Value

Value

01

100

17

147

33

215

49

316

65

464

81

681

02

102

18

150

34

221

50

324

66

475

82

698

03

105

19

154

35

226

51

332

67

487

83

715

04

107

20

158

36

232

52

340

68

499

84

732

05

110

21

162

37

237

53

348

69

511

85

750

06

113

22

165

38

243

54

357

70

523

86

768


07

115

23

169

39

249

55

365

71

536

87

787

08

118

24

174

40

255

56

374

72

549

88

806

09

121

25

178

41

261

57

383

73

562

89

825

10

124

26

182

42

267

58

392

74

576

90

845

11

127

27

187

43

274

59

402

75

590

91

866

12

130

28

191

44

280

60

412

76

604

92

887

13

133

29

196

45

287

61

422

77

619

93

909

14

137

30

200

46

294

62

432

78

634

94

931

15

140

31

205

47

301

63

442

79

649

95

953

16

143

32

210

48

309

64

453

80

665

96

976


Chữ ở cuối đại diện cho một số nhân, phù hợp với bảng sau:


Letter Multiplier Letter Multiplier Letter Multiplier Z 0.001 A 1 D 1000

Y or R 0.01 B or H 10 E 10000


X or S 0.1 C 100 F 100000


Ví dụ: điện trở 01C là 10kΩ (100x100), 01B là 1kΩ (100x10) và 01D là 100kΩ. 85A là 750Ω (750x1) và 30C là 20kΩ.


Điện trở đóng gói đặc biệt (Special resistor packages)


Điện trở có trong gói là 5 điện trở hoặc nhiều hơn sắp xếp hình dáng giống như hàng rào nên còn có thể gọi là điện trở hàng rào. Điện trở tạo thành mảng điện trở (resistor arrays) có một chân chung hoặc được thiết lập như bộ chia điện áp.

Xem tất cả 264 trang.

Ngày đăng: 21/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí