- Chi phí nhân công trực tiếp nằm trong TP ở CĐ 1:
CP
NCTT
CP NCTT
DD đầu kỳ 1
+
CP NCTT phát
sinh trong kỳ 1
Số lượng
nằm trong TP
1
=
x
Số lượng bán
thành phẩm 1
+
Số lượng SPDD
quy đổi cuối kỳ 1
sản phẩm
hoàn thành
- Chi phí sản xuất chung nằm trong TP ở CĐ 1:
CP SXC nằm
trong TP 1
CP SXC DD
đầu kỳ 1
+
=
Số lượng bán + thành phẩm 1
CP SXC phát sinh
trong kỳ 1
x
Số lượng SPDD
quy đổi cuối kỳ 1
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
- Tổng chi phí sản xuất sản phẩm nằm trong TP ở CĐ1:
Tổng CPSX sản
Chi phí NVL
CP
NCTT
CP SXC nằm
phẩm nằm trong = TT nằm trong +
nằm trong TP
ở CĐ 1
+
TP ở CĐ1
TP ở CĐ1
trong TP ở CĐ
1
Ở công đoạn 2:
- Chi phí nhân công trực tiếp nằm trong TP ở CĐ 2:
CP
NCTT
CP NCTT
DD đầu kỳ 2
+
CP NCTT phát
sinh trong kỳ 2
nằm trong TP
2
=
x
Số lượng bán
thành phẩm 2
+
Số lượng SPDD
quy đổi cuối kỳ 2
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
- Chi phí sản xuất chung nằm trong TP ở CĐ 2:
CP SXC nằm
trong TP 2
CP SXC DD
đầu kỳ 2
+
=
Số lượng bán + thành phẩm 2
CP SXC phát sinh
trong kỳ 2
x
Số lượng SPDD
quy đổi cuối kỳ 2
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
- Tổng chi phí sản xuất sản phẩm nằm trong TP ở CĐ 2:
Tổng CPSX sản phẩm
nằm trong TP ở CĐ2
=
CP NCTT nằm
+
CP SXC nằm
trong TP ở CĐ 1
trong TP ở CĐ 1
Sau đó, tổng cộng chi phí sản xuất nằm trong thành phẩm của tất cả các công đoạn lại, ta được giá thành của thành phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trình tự tính giá thành sản phẩm phân bước không tính giá thành bán thành phẩm được biểu diễn qua sơ đồ sau:
CÔNG ĐOẠN 1
CÔNG ĐOẠN 2
CÔNG ĐOẠN n
Chi phí sản xuất ở
CĐ 1
Chi phí sản xuất ở
CĐ 2
Chi phí sản xuất ở
CĐ n
CPSX của CĐ 1
trong thành phẩm
CPSX của CĐ 2
trong thành phẩm
CPSX của CĐ n
trong thành phẩm
Giá thành của sản phẩm hoàn thành
1.2.5.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số:
Theo phương pháp này, chi phí sẽ được tập hợp chung cho tất cả các loại sản phẩm. Sau đó căn cứ vào hệ số của từng loại sản phẩm được quy định sẵn để tính giá thành cho từng loại. Trình tự tính toán như sau:
Bước 1:Quy đổi số lượng tất cả các loại sản phẩm ra thành 1 loại sản phẩm tiêu chuẩn theo một hệ số cho sẵn và quy đổi số lượng sản phẩm dở dang theo hệ số.
Tổng số lượng
của sản phẩm quy đổi
Tổng số lượng sản
Hệ số quy đổi
=
phẩm sản xuất thực tế
của từng sản phẩm
x
của
phẩm
từng
sản
Tổng số lượng của sản phẩm dở
dang quy đổi
Tổng số lượng sản
=
phẩm dở dang của sản
phẩm
x
Hệ số quy đổi
Bước 2:Xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.
Bước 3:Xác định tổng giá thành của sản phẩm quy đổi:
Tổng thành
phẩm
giá
sản
Trị giá SP
Trị giá SP
=
dở
dang
+
CPSX phát
trong kỳ
-
dở
dang
Phế liệu
- thu hồi
đầu kỳ
cuối kỳ
(nếu có)
Bước 4:Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm quy đổi:
Giá thành 1 sản
phẩm quy đổi
Tổng giá thành sản phẩm quy đổi
=
Tổng số lượng sản phẩm quy đổi
Bước 5:Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm:
Tổng giá thành thực tế của từng
sản phẩm
Số lượng sản
Hệ số của
=
phẩm thực tế của x
sản phẩm đó
sản
đó
phẩm
Giá thành của x 1 sản phẩm
quy đổi
Bước 6:Giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm:
Giá thành thực
tế 1 sản phẩm
Tổng giá thành thực tế
=
Tổng số lượng thực tế của sản phẩm hoàn thành
1.2.5.4. Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ: (SP phụ)
Để tính giá thành của sản phẩm chính cần phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ, giá trị sản phẩm phụ có thể được tính theo giá ước tính hoặc theo giá kế hoạch.
Tổng
thành
giá
sản
Trị giá SP
Trị giá SP
=
dở
dang
+
CPSX phát
trong kỳ
-
dở
dang
-
phẩm chính
đầu kỳ
cuối kỳ
CPSX sản
phẩm phụ
Trong đó, CPSX sản phẩm phụ được tính cho từng khoản mục chi phí theo tỷ trọng:
Tỷ trọng
Chi phí sản xuất sản phẩm phụ
CPSX sản
=
phẩm phụ
Tổng chi phí sản xuất
Và CPSX sản phẩm phụ:
Chi phí sản xuất = Tỷ trọng CPSX sản x Chi phí từng khoản mục sản phẩm phụ phẩm phụ tương đương
1.2.5.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
- Áp dụng cho các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ và vừa theo đơn đặt hàng.
- Đối tượng tính giá thành là sản phẩm theo từng đơn đặt hàng.
- Kỳ tính giá thành: từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc đơn đặt hàng.
- Chi phí sản xuất được tập hợp theo dõi riêng cho từng đơn đặt hàng và giá thành sản phẩm được tính cho từng sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng.
1.2.5.6. Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Bước 1:Tính giá thành định mức của sản phẩm trên cơ sở các định mức về kinh tế, kĩ thuật và số lượng bán thành phẩm, số lượng sản phẩm hoàn thành.
Bước 2:Xác định tỷ lệ giá thành:
Tỷ lệ giữa giá thành thực tế và giá thành
định mức (%)
Tổng giá thành thực tế
=
x 100
Tổng giá thành định mức
Bước 3:Tính giá thành thực tế cho từng sản phẩm:
Số lượng sản Giá
Giá thành thực tế =
phẩm hoàn thành
x
thành Tỷ
định mức
x
lệ giá
thành
1.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất | Giá thành sản phẩm | |
Giống nhau | Về chất, đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh | |
Khác nhau | Hao phí tính theo kỳ kế toán | Hao phí tính theo sản phẩm hoặc dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ kế toán |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty TNHH Xây dựng Công trình Hùng Vương - 2
- Phân Bổ Theo Tiền Lương Công Nhân Sản Xuất Trực Tiếp:
- Phương Pháp Tính Giá Thành Giản Đơn (Trực Tiếp):
- Kế Toán Các Khoản Sản Phẩm Hỏng Trong Sản Xuất:
- Sơ Đồ Hạch Toán Sản Phẩm Hỏng Không Sửa Chữa Được:
- Số Lượng Nhân Sự Và Sự Phân Cấp Quản Lý Của Công Ty:
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
1.4. Kế toán chi phí sản xuất:
1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng:
- Sử dụng tài khoản (TK) 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
- Dùng để tập hợp tất cả các khác khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu,… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành (nếu có).
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo vật tư
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Hóa đơn GTGT
…
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ1.1: Sơ đồ Kết cấu TK 621:
Nôï
TK 621
Coù
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong
kỳ.
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp không sử dụng hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NVL thực sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ vào bên nợ TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất”
- Kết chuyển chi phí NVL TT vượt
mức bình thường vào TK 632 “GVHB”
xxx
xxx
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK 154 (631)
Theo phương pháp kê khai thường xuyên (kiểm kê định kỳ)
TK 111, 112, 331
TK 621
Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất
Cuối kì kết chuyển
TK133
TK 152 (611)
NVL không dùng hết
nhập kho
TK 152 (611)
TK 632
Mua NVL nhập kho
Xuất NVL cho SX
CP NVL vượt định
mức
Hạch toán 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT
Có TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
2. Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT
Nợ TK 1331 : Thuế giá trị gia tăng Có TK 111, 112, 331:
3. Vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra đưa vào quá trình sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT
Có TK 154 (SX phụ):
4. Cuối kỳ, vật liệu không dùng hết nhập lại kho: Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 : Chi phí NVL TT
5. Cuối kỳ, kết chuyển CP NVL TT vào TK 154 để tính giá thành: Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 : Chi phí NVL TT
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 621 : Chi phí NVL TT
Có TK 611 : Mua hàng
2. Cuối kỳ, vật liệu không dùng hết nhập lại kho: Nợ TK 611 : Mua hàng
Có TK 621 : Chi phí NVL TT
3. Cuối kỳ, kết chuyển CP NVL TT vào TK 631 để tính giá thành: Nợ TK 631 : Giá thành sản xuất
Có TK 621 : Chi phí NVL TT