Nhiệm Vụ Của Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu , Chi Phí Và Xác Định Kqkd

được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh

được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau:

Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)

Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)

Phương pháp thực tế đích danh

Phương pháp bình quân gia quyền

Chi phí bán hàng : Là những chi phí chi ra trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.

Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lâp dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

Chi phí hoạt động tài chính : Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp.Chi phí hoạt động tài chính bao gồm :

- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán

- Chi phí lãi vay, vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn

- Chi phí hoạt động liên doanh

- Chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn.

Chi phí khác: Là các khoản chi phí của hoạt động phát sinh ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:Là loại thuế trực thu, thu trên kếtquả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm :

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm; hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

1.1.1.3. Kết quả kinh doanh a . Khái niệm

Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.

Lãi gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : Là số chênh lệch lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Lợi nhuận khác : Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế : Là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh và lợi nhuận khác.

Lợi nhuận sau thuế TNDN ( lợi nhuận ròng, lãi ròng ): là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế TNDN.

b. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữ tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước

Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý

kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp


Trong đó :

Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ doanh thu ( chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo pp trực tiếp)

Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính

Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính ( thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ,...) và chi phí hoạt động đầu tư tài chính ( chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,...) thực tế phát sinh trong kỳ.

Kết quả kinh doanh từ


Doanh thu hoạt


Chi phí hoạt

hoạt động tài chính


động tài chính


động tài chính

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Châu Á VIRA - 3

Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác

Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện

Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữ thu nhập khác ( thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý TSCĐ,...) và chi phí khác ( chi phí thanh lý TSCĐ, chi bồ thường do vi phạm hợp đồng kinh tế,...) phát sinh trong kỳ.

Kết quả kinh doanh khác = Doanh thu khác - Chi phí khác

1.1.2 Nhiệm vụ của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD

- Tổ chức ghi chép, theo dòi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.

- Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán (phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.

- Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.

- Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.

- Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.

- Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.

1.2 Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.1.1 Nguyên tắc xác định doanh thu

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như : bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư ; cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).

- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.

- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.

- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.

- Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.

1.2.1.2 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp).

- Phiếu xuất kho, phiếu thu

- Giấy báo có

- Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi

- Các chứng từ khác có liên quan.

1.2.1.3 Tài khoản sử dụng

Tài Khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

* Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:

- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

Ghi chú : TK 511 không có số dư

* Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2 :

- TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá

- TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

Ghi chú : TK 512 không có số dư

Nội dung và kết cấu TK 511 và TK 512

Tài khoản 511


- Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp

- Thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp.

- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán , chiết khấu thương mại.

- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để

xác định kết quả kinh doanh

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 512

- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nôi bộ kết chuyển cuối kỳ.

- Số thuế TTĐB, thuế GTGT theo PP trực tiếp của số SP, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nôi bộ

- K/c doanh thu nội bộ thuần vào TK 911 để

xác định kết quả kinh doanh.

Doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kì

kế toán


1.2.1.4 Phương pháp hạch toán

PP hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện như sau: Sơ đồ 1.2.1 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 333

TK 5113

TK 111, 112, 131, 136


Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ

Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp)


Đơn vị áp dụng pp trực tiếp ( Tổng giá thanh toán )


TK 521, 531, 532


Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ


TK 911

Kết chuyển doanh thu thuần

Đơn vị áp dụng pp khấu trừ (Giá chưa có thuế GTGT)


TK 333 ( 33311)


Thuế GTGT

đầu ra

1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.2.1 Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu

- Phiếu kế toán

- Giấy báo có

1.2.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Ghi chú : TK 515 không có số dư.

Nội dung và kết cấu tài khoản 515

Tài khoản 515


- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

1.2.2.3 Phương pháp hạch toán

PP hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.2.2 sau:

Sơ đồ 1.2.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


TK 3331

TK 515

TK 111, 112, 138,...

Thuế GTGT phải nộp theo

PP trực tiếp (nếu có)

Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi trái phiếu,cổ tức được chia

TK 1112, 1122 TK 1111, 1121

Bán ngoại tệ

TK 911

(Tỷ giá ghi sổ)

Lãi bán ngoại tệ

(Tỷ giá thực tế)

Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính

TK 111, 112

Lãi do bán các khoản đầu tư vào cty

con, cty liên kết

TK 222, 223

Giá vốn

TK 111, 112 TK 152, 156, 211, 627, 642

Mua vật tư, hàng hóa, tài sản dịch vụ bằng ngoại tệ

Lãi chênh lệch tỷ giá

TK 331


Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng

TK 338 (3387)

Định kỳ k/c lãi bán hàng trả chậm,trả góp


1.2.3 Kế toán thu nhập khác

1.2.3.1 Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu kế toán

1.2.3.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 “Thu nhập khác”

Ghi chú : Tài khoản 711 không có số dư.

Xem tất cả 121 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí