Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác ( từ TK 511, TK 515, sang TK 911).
Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN ( từ TK 632, Tk 635, TK 642, TK 821 sang TK 911).
Kết chuyển lãi, lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh từ TK 911 sang TK 421.
Kế toán chọn phần hành kế toán tổng hợp, cập nhật số liệu, khai báo bút toán kết chuyển tự động. Sauk hi khai báo xong các bút toán kết chuyển, kế toán chọn những bút toán cần kết chuyển tự động và thời gian kết chuyển. Máy sẽ tự động kết chuyển để xác định kết quả.
Mẫu chứng từ : Trích sổ cái tài khoản 911.
Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa ACSV
Số 37 Tuệ Tĩnh, P.Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 12 năm 2013
Diễn giải | Tài khoản | TK đối ứng | Nợ | Có | ||
Ngày | Số | |||||
Số dư đầu kỳ | ||||||
31/12/2013 | NVK0329 | Kết chuyển giá vốn hàng bán | 911 | 632 | 460.349.777 | |
31/12/2013 | NVK0329 | Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính | 911 | 635 | 170.414 | |
31/12/2013 | NVK0329 | Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp | 911 | 6422 | 160.489.165 | |
31/12/2013 | NVK0329 | Kết chuyển chi phí thuế TNDN | 911 | 8211 | 4.091.894 | |
31/12/2013 | NVK0329 | Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ | 911 | 4212 | 16.367.574 | |
31/12/2013 | NVK0329 | Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 911 | 5113 | 640.583.074 | |
31/12/2013 | NVK0329 | Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính | 911 | 515 | 885.750 | |
Cộng phát sinh |
Có thể bạn quan tâm!
- Bên A Nhận Vận Chuyển Cho Bên B Nhưñ
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV - 11
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
3.4 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty
3.4.1 Đánh giá tổng quát về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Ưu điểm
Thứ nhất : Việc tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty được thiết kế gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có nền nếp và hiệu quả cao trong công việc. Các cán
bộ kế
toán trẻ, năng động, nhiệt tình, có trình độ
nghiệp vụ
cao, thường
xuyên cập nhật các thay đổi của chế độ kế toán Việt Nam và vận dụng một cách linh hoạt, tác phong làm việc khoa học. Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung là hợp lý. Đảm bảo hiệu quả hoạt động của phòng kế toán.
Thứ hai: Công ty áp dụng hình thức hạch toán Nhật ký chung phù hợp
với quy mô, loại hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đồng thời việc
ứng dụng
phần mềm kế toán máy
vào phục vụ công tác đã
tiết kiệm thời gian và công sức cho các nhân viên kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán quản trị, kế toán tài chính kịp thời đưa ra những thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý.
Thứ ba, Việc tổ chưć
bộ maý
kếtoán như hiện nay làhoaǹ
toaǹ
phùhợp
vơí yêu cầu công việc vàtriǹ h độ chuyên môn cua tưǹ g ngươì. Nhân viên kế
toań
vơí triǹ h độ chuyên môn cao, ýthưć
traćh nhiệm tốt, luôn hoaǹ
thaǹ h tốt
công việc được giao, giuṕ đanh́ giánhanh choń g kịp thời tiǹ h hiǹ h kinh doanh
của công ty, từđógiuṕ
lañ h đạo đưa ra cać
mục tiêu kinh doanh mơí nhằm đem
lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.:
Thứ 4, Trên cơ sở đặc điểm vềkết quả kinh doanh tại công ty, kếtoán doanh
thu,chi phíxać đinh kêt́ quả kinh doanh đãvâṇ dung linh hoaṭ lýluâṇ vaò thưc̣
tiêñ , để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép, xác đinh doanh thu, chi phí.
Nhược điểm
Bên cạnh nhưñ g ưu điểm, kếtoán công ty còn tồn tại những mặt hạn chế chưa phùhợp vơí chếđộ chung, chưa thực sự khoa học, cần thiết phải phân
tićh, lam̀ sanǵ tỏ, từđócónhưng̃ biêṇ phaṕ thiêt́ thưc̣ nhăm̀ cung câṕ đâỳ đủ
hơn, chiń h xać hơn những thông tin taì chính kếtoan.́
Thứ nhất là: Công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV đi vaò hoaṭ động từ khá
lâu nhưng sự da dạng vềmặt khách hàng còn thấp. Công ty chủ yếu cung cấp dịch vụ cho nhưñ g khaćh hàng quen thuộc nhiều năm, sốlượng khách hàng
mơí coǹ it́..ít quảng cáo và chưa thiết kế trang web quảng cáo riêng dẫn đến
nhiều khách hàng khó khăn trong việc tiếp cận công ty.
Thứ hai , công ty chưa có chính sách chiết khấu, giảm giá cho những khách hàng giao dịch với khối lượng lớn và với những khách hàng thường xuyên, còn nhiều khách hàng thanh toán chậm sau thời hạn 2025 ngày so với thực tế. Thứ 3, Hiện nay công ty không làm sổ nhật ký chung để theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dẫn đến dễ nhầm lẫn và khó khăn hơn trong việc sử dụng linh hoạt , đối chiếu số liệu.
3.4.2 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Kếtoán bán hàng vàxác đinh kết quả kinh doanh cần thiết phải được hoàn thiện hơn trong cơ chếquản lýkinh tếmới để đáp ứng yêu cầu quản lý
trong điêù
kiện hiện nay giưã
sự cạnh tranh từcać
doanh nghiệp ngày càng trở
nên gay găt́. Vìvậy mỗi doanh nghiệp cần phải tim̀ cho miǹ h môṭ hươnǵ đi
đuń g, tự hoàn thiện miǹ h để đứng vững trên thị trường.
Hoaǹ thiêṇ kếtoań doanh thu, chi phívàxać đinh kêt́ quả kinh
doanh câǹ đam̉ baỏ cać yêu câù sau:
Cung câṕ sốliêu,̣ thông tin vềdoanh thu, chi phívàxać đinh kêt́
quả kinh doanh một caćh trung thực, khaćh quan vàdễhiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho viêc theo doĩ cuñ g như công tác kiểm tra kếtoán.
Kế toán nên trích lập sổ nhật ký chung để đảm bảo theo dõi và hạch toán dễ dàng, thuận tiện.
Áp dung chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
Hiện nay công ty cómột sốkhách hàng lâu năm, giátrị dịch vụ
cung câṕ làkhálơn.́ Trong đó, cómột vaì khach́ hang̀ thương̀ xuyên thanh toań
chậm. Công ty nên đưa ra phương thưć khuyến khićh khách hàng thanh toán
sơḿ
, trươć
thơì hạn để bổ sung nguồn vốn kinh doanh cua công ty, hạn chếbớt
các khoản đi vay, tăng tính thanh khoản của công ty. Vídụ như chiết khấu
thanh toań cho khach́ hang̀ thanh toań ngay hoăc̣ thanh toań trươć thơì haṇ thỏa
thuận ban đâù , áp dung với cả đối với khách hàng thanh toán một nửa hóa đơn GTGT ngay băǹ g tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Nếu khách hàng sử dung
dịch vụ vơí giátrị lơń (từ5.000.000 trở lên) vàthanh toań ngay toaǹ bộ hóa
đơn thìmưć
CKTT khaćh haǹ g được hưởng là1% giátrị hoá
đơn, khách hàng
thanh toań
ngay một nửa hoá
đơn thìmưć
CKTT khaćh haǹ g được hưởng là
0.5 % giátrị hoá đơn. Nêú khach́ hang̀ sử dung dich vụ vơí giátrị lơń ( từ
5.000.000 đôǹ g trở lên) vàthanh toán sớm hơn thơì gian thỏa thuận ban đầu thì
mưć
CKTT được hưởng là2% giátrị hoá
đơn.
Công ty cóthể hạch toań chiêt́ khâú thanh toań cho ngươì mua như sau:
Nợ TK 635 : Chi phítaì chiń h
CóTK 111, 112: Sốtiền CKTT màKH được hưởng.
Khi công ty chi khoản CKTT cho khaćh haǹ g, kếtoán lập phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi vềkhoản tiền này. Kếtoán vào sổ nhật kíchung, từđóvào các sổ cái liên quan: Tk 635, TK 111, TK 112…
4.1 Kết luận
PHẦN IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực giao nhận vận tải, đóng gói hàng hóa như hiện nay, để tồn tại và đứng vững công ty TNHH Dịch
vụ hàng hóa ACSV cần phải có phản ứng linh hoạt với biến đổi của thị
trường, đổi mới phương thức hoạt động. Đồng thời, tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ, có chính sách, biện pháp phù hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt được lợi nhuận cao nhất, chi phí bỏ ra thấp nhất, đảm bảo lấy thu bù chi.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa A.C.S.V nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị em đã được tiếp xúc với bộ máy kế toán
và phần hành kế toán cung cấp dịch vụ, học hỏi được rất nhiều kiến thức
phục vụ cho đề tài khóa luận. Trong quá trình nghiên cứu đề tài đã đi sâu tìm hiểu được:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bao gồm: kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu về đặc điểm Công ty TNHH Dịch Vụ hàng hóa ACSV, quá
trình hình thành, phát triển, tổ
chức bộ
máy quản lý, bộ
máy kế
toán, mặt
hàng kinh doanh qua đó đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011 2013.
Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của tháng 12/2013 tại Công ty TNHH Dịch Vụ hàng hóa ACSV cụ thể:
Doanh thu cung cấp dịch vụ: 4.869.556.081đồng
Giá vốn hàng bán: 3.104.175.271đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.705.519.827 đồng
Lợi nhuận sau thuế: : 53.498.569 đồng.
Đề tài đã đưa ra đượcmột số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dịch Vụ hàng hóa ACSV
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong bài khóa luận chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến, đóng góp của thầy cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
4.2 Kiến Nghị
Sau khi tìm hiểu đề
tài “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả
kinh
doanh tại công ty TNHH hàng hóa ACSV”, đánh giá được thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty thông qua kết quả đạt được và hạn chế đang tồn tại ở Công ty, tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:
Đối với doanh nghiệp: Hiện nay, bộ phận kếtoań bao gồm 1 thu
quỹvà1 kếtoán. Như vậy, với khối lượng công việc khálớn, một nhân viên kế
toań
chịu traćh nhiệm thực hiện tất cả cać
phần hành kếtoán sẽphải chịu nhiều
áp lực công việc, dễdẫn đến sai sót nhầm lẫn sốliệu. Công ty nên tuyển dung
thêm một kếtoań
viên để
công việc sẽđược giảm nhẹ hơn cho kếtoán trưởng,
giảm thiểu nhầm lẫn sai sot́ không đáng cóvàđảm bảo thời gian cho việc tổng kêt́. Mặt khác, công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vì vậy công ty nên
đầu tư mua sắm trang thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ cho quá trình
cung cấp dịch vụ,như thế sẽ tiết kiệm được các khoản chi phí phát sinh khác.
Đối với nhà nước: Hiện nay, thị trường trong ngành đang bị các công ty nước ngoài cạnh tranh, chiếm lĩnh, do họ có ưu thế hơn về vốn và phương tiện vận chuyển. ..nhà nước cần có những chính sách nhằm cải thiện nền kinh tế, hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước đang hoạt động kinh doanh trong các ngành gặp nhiều khó khăn như tài trợ về vốn, miễn giảm thuế…