TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
--- ---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
: Trương Thị Lương | |
Lớp | : Nhật 2 – QTKD |
Khóa | : 45 |
Giáo viên hướng dẫn | : TS. Nguyễn Trọng Hải |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt động đầu tư tài chính tại một số công ty sản xuất của Việt Nam - 2
- Các Chỉ Tiêu Phản Ánh Hiệu Quả Của Hoạt Động Đầu Tư Tài Chính
- Đánh Giá Một Số Chỉ Tiêu Phản Ánh Chi Tiết Hiệu Quả Hoạt Động Đầu Tư Tài Chính
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Hµ Néi, th¸ng 5 n¨m 2010
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 4
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4
1. Khái niệm về tài sản tài chính 4
2. Chức năng của tài sản tài chính 5
3. Phân loại tài sản tài chính 5
3.1. Theo quyền người cầm giữ tài sản đó 5
3.2. Theo thời gian đáo hạn của tài sản đó 6
3.2.1. Tài sản tài chính ngắn hạn 6
3.2.2. Tài sản tài chính dài hạn 7
II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 11
1. Khái niệm về hoạt động đầu tư tài chính 11
1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư 11
1.2. Khái niệm về hoạt động đầu tư tài chính 12
2. Ý nghĩa của hoạt động đầu tư tài chính 13
3. Các phương thức hoạt động đầu tư tài chính 14
3.1. Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn 14
3.2. Họat động đầu tư tài chính dài hạn 15
4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư tài chính 17
4.1. Đánh giá chung về hiệu quả đầu tư 17
4.1.1. Hướng đầu tư 17
4.1.2. Loại hình đầu tư 17
4.1.3. Quy mô đầu tư 18
4.2. Đánh giá một số chỉ tiêu phản ánh chi tiết hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính 18
Kết luận chương I 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI MỘT SỐ CÔNG TY SẢN XUẤT CỦA VIỆT NAM 23
I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT CỦA VIỆT NAM 23
1.Sự phát triển của các công ty sản xuất trong thời gian qua 23
2. Hoạt động đầu tư tài chính của các công ty sản xuất của Việt Nam 26
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI MỘT SỐ CÔNG TY CỤ THỂ 31
1. Phân tích tình hình hoạt động đầu tư tài chính của REE 31
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh 31
1.2. Kết quả kinh doanh của REE 32
1.3. Hoạt động đầu tư tài chính của REE 34
1.3.1. Khái quát chung 34
1.3.2. Chi tiết đầu tư tài chính của REE 38
1.4. Đánh giá hoạt động đầu tư tài chính của REE 45
2. Phân tích tình hình hoạt động đầu tư tài chính của KDC 46
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Kinh Đô 46
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty KDC 47
2.3. Hoạt động đầu tư tài chính của KDC 51
2.3.1. Khái quát chung 51
2.3.2. Chi tiết đầu tư tài chính của KD 53
2.4. Đánh giá hoạt động đầu tư tài chính của KDC 60
3. Phân tích tình hình hoạt động đầu tư tài chính của VNM 60
3.1. Giới thiệu chung về Công ty VNM 60
3.2. Kết quả kinh doanh của VNM 61
3.3. Hoạt động đầu tư tài chính của VNM 64
3.3.1. Khái quát chung 65
3.3.2. Chi tiết đầu tư tài chính của VNM 68
3.4. Đánh giá hoạt động đầu tư tài chính của Công ty Cổ phần VNM
............................................................................................................ 74
4. Đánh giá hoạt động đầu tư tài chính tại các Công ty sản xuất của Việt Nam74
4.1. Thành công 74
4.2. Hạn chế 75
4.3. Nguyên nhân 76
4.3.1. Nguyên nhân khách quan 76
4.3.2. Nguyên nhân chủ quan 80
Kết luận chương II 81
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM 82
I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC 82
1. Nâng cao hiệu quả chính sách tiền tệ 82
2.Thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khoán 84
3. Phát triển thị trường bất động sản 85
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG TY 85
1. Xác định hướng đầu tư phù hợp 85
2. Hoàn thiện công tác tổ chức hoạt động đầu tư tài chính 86
3. Xây dựng quy trình đầu tư phù hợp 87
4. Tăng cường công tác đánh giá hiệu quả các hoạt động đầu tư tài chính
............................................................................................................... 88
5. Tích cực ứng dụng khoa học công nghệ cao 88
6. Đa dạng hóa danh mục đầu tư 89
Kết luận chương III 89
KẾT LUẬN. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội dung | Trang | |
Bảng 2.1 | Số công ty đang hoạt động sản xuất phân theo ngành kinh tế | 23 |
Bảng 2.2 | Thu nhập hoạt động kinh doanh và mức trích lập dự phòng một số công ty năm 2008 | 29 |
Bảng 2.3 | Mức độ đầu tư tai chính của một số công ty niêm yết năm 2008 | 29 |
Bảng 2.4 | Một số chỉ tiêu kinh doanh của REE năm 2006 - 2009 | 32 |
Bảng 2.5 | Nguồn vốn dành cho hoạt động đầu tư tài chính của REE năm 2006 - 2009 | 36 |
Bảng 2.6 | Một số chỉ tiêu tài chính của REE trong năm 2006 - 2009 | 37 |
Bảng 2.7 | Các chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn của REE 2006 -2009 | 39 |
Bảng 2.8 | Các chỉ tiêu đầu tư tài chính dài hạn của REE năm 2006 - 2009 | 40 |
Bảng 2.9 | Giá trị đầu tư vào một số công ty liên doanh liên kết của REE năm 2006 - 2009 | 43 |
Bảng 2.10 | So sánh các chỉ số sinh lời của KDC với một số công ty niêm yết trong ngành | 50 |
Bảng 2.11 | Nguồn vốn dành cho hoạt động đầu tư tài chính của KDC năm 2006 - 2009 | 51 |
Bảng 2.12 | Một số chỉ tiêu sinh lợi của KDC so với trung bình ngành năm 2007 | 52 |
Bảng 2.13 | Chỉ tiêu tài chính dự án nhà máy sản xuất bánh kẹo tại KCN Việt Nam - Singapore Bình Dương | 56 |
Bảng 2.14 | Các chỉ tiêu hoạt động đầu tư tai chính của KDC năm 2006 - 2009 | 59 |
Bảng 2.15 | Nguồn vốn đầu tư cho hoạt động đầu tư của VNM trong giai đoạn 2006 - 2009 | 65 |
Bảng 2.16 | Một số chỉ tiêu tài chính của VNM so với công ty cùng ngành niêm yết năm 2006 -2009 | 66 |
Bảng 2.17 | Các chỉ tiêu hoạt động đầu tư taài chính của VNM 2006 - 2009 | 72 |
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tỷ lệ giá trị các ngành sản xuất năm 2005 - 2008 | 25 | |
Biểu đồ 2.2 | Tỷ trong nguồn vốn đầu tư tài chính của REE | 35 |
Biểu đồ 2.3 | Lượng tiền đầu tư ngắn hạn của Retech năm 2006 - 2009 | 38 |
Biểu đồ 2.4 | Biến động giá chứng khoán STB năm 2006 - 2009 | 42 |
Biểu đồ 2.5 | Một số chỉ tiêu kinh doanh của KDC năm 2006 - 2009 | 48 |
Biểu đồ 2.6 | Cơ cấu đầu tư tài chính KDC năm 2006 - 2009 | 53 |
Biểu đồ 2.7 | lượng tiền đầu tư ngắn hạn KDC năm 2006 - 2009 | 54 |
Biểu đồ 2.8 | Một số chỉ tiêu kinh doanh của VNM năm 2006 - 2009 | 63 |
Biểu đồ 2.9 | Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài chính VNM năm 2006 - 2009 | 68 |
Biểu đồ 2.10 | Lượng tiền đầu tư ngắn hạn của VNM năm 2006 - 2009 | 69 |
Biểu đồ 2.11 | Thay đổi giá chứng khóan Vn - index và HNX - index năm 2006 - 2009 | 77 |
Biểu đồ 2.12 | Tăng trưởng CPI của Việt Nam năm 2009 so với năm 2008 | 79 |
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu | |
BBC | Công ty Cổ phần Bibica |
BĐS | Bất động sản |
DPM | Công ty Cổ phần Đạm Phú Mỹ |
DTT | Doanh thu thuần |
ĐTTC | Đầu tư tài chính |
EPS | Lãi cơ bản trên một cổ phiếu |
FDI | Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
GVHB | Giá vốn hàng bán |
HAP | Công ty Cổ phần giấy Hải Phòng |
HHC | Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà |
KCN | Khu công nghiệp |
KDC | Công ty Cổ phần Kinh Đô |
LCG | Công ty Cổ phần LICOGI |
LNST | Lợi nhuận sau thuế |
LNTT | Lợi nhuận trước thuế |
MLG | Công ty cổ phần Mai Linh |
MPC | Công ty Cổ phần Thủy hải sản Minh Phú |
NHTM CP | Ngân hàng Thương mại Cổ phần |
NHTW | Ngân hàng trung ương |
NH XNK | Ngân hàng xuất nhập khẩu |
NKD | Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô miền Bắc |
NTL | Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm |
REE | Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh |
ROA | Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản |
ROE | Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu |
SAM | Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông (SACOM) |
SJS | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công Nghiệp Sông Đà |
STB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
TBC | Công ty Cổ phần Thủy điện Thác Bà |
TTCK | Thị trường Chứng khoán |
VCSH | Vốn chủ sở hữu |
VNM | Công ty Cổ phần sữa Việt Nam |
VSH | Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh |
1. Lý do chọn đề tài
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây thị trường tài chính đang phát triển rất mạnh mẽ chính vì vậy kéo theo hoạt động đầu tư tài chính trở thành kênh đầu tư rất hấp dẫn đối với nhiều công ty. Tại nhiều công ty sản xuất của Việt Nam hoạt động chính đang dần kém thu hút sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty và trở thành hoạt động phụ, trong khi hoạt động đầu tư tài chính lại dần trở thành một hoạt động chiếm nhiều tỷ trọng đầu tư của công ty.
Hoạt động này đã được nhiều công ty của Việt Nam thực hiện và đem lại nhiều thành công trong những suốt thời gian qua tuy nhiên cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ đã lan rộng với quy mô toàn cầu và việc giải quyết những hậu quả của nó lại trở thành một trở ngại lớn không chỉ cho các công ty tài chính mà tại các công ty sản xuất cũng ảnh hưởng rất nhiều. Liệu hoạt động đầu tư tài chính có còn là lĩnh vực mà các công ty sản xuất theo đuổi nữa hay không? Hay các công ty này nên trở về lĩnh vực kinh doanh chính của mình? Để trả lời cho vấn đề này thì việc xem xét phân tích tình hình hoạt động đầu tư tài chính tại các công ty này chính là bước tiến đầu tiên để có thể tìm đến cho những công ty này con đường đi đúng đắn trong tương lai. Đây cũng chính là lý do để em đã chọn đề tài: “ Hoạt động đầu tư tài chính tại một số công ty sản xuất của Việt Nam” làm đề tài viết khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tổng hợp các vấn đề lý luận về hoạt động đầu tư tài chính tại các công ty đặc biệt là tại các công ty sản xuất, trên cơ sở đó phân tích đánh giá hoạt động đầu tư tài chính tại một số công ty sản xuất của Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010. Từ đó khóa luận cũng sẽ đề ra những hướng đi thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho các công ty sản xuất của Việt Nam trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu là hoạt động đầu tư tài chính tại một số công ty sản xuất của Việt Nam. Tuy nhiên năng lực có hạn và điều