Cơ Cấu 10 Nhóm Thuốc Chủ Yếu Trong Dmt Bệnh Viện Hữu Nghị



Số TT


Nhóm thuốc

N m 200

N m 2007

N m 2008

N m 2009

N m 2010

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

5

Thuốc hướng tâm

thần

13

3,2

16

4

15

3,8

20

4,4

17

4.1


6

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm

khuẩn


60


14,7


43


10,8


62


15,6


70


15,5


64


15.5

7

Thuốc điều trị đau

nửa đầu

0

0

0

0

1

0,25

2

0,4

3

0.7


8

Thuốc chống ung thư

và tác động vào hệ thống miễn dịch


31


7,6


40


10


39


9,8


43


9,5


42


10.2


9

Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường

tiết niệu


2


0,5


2


0,5


2


0,5


3


0,66


3


0.7

10

Thuốc chống

parkinson

3

0,7

3

0,75

3

0,75

3

0,66

3

0.7

11

Thuốc tác dụng đối

với máu

7

1,7

9

2,26

10

2,5

13

2,9

12

2.9


12

Máu, chế phẩm máu

- dung dịch cao phân tử


0


0


2


0,5


3


0,75


3


0,66


2


0.5

13

Thuốc tim mạch

53

13

52

13

51

12,8

57

12,6

57

13.8

14

Thuốc điều trị bệnh

da liễu

15

3,7

16

4

8

2

11

2,4

8

1.9

15

Thuốc dùng chẩn

đoán

7

1,7

11

2,76

9

2,3

11

2,4

11

2.7

16

Thuốc diệt khuẩn

6

1,5

6

1,5

5

1,3

5

1,1

3

0.7

17

Thuốc lợi tiểu

3

0,7

3

0,75

3

0,75

3

0,66

3

0.7

18

Thuốc đường tiêu

hoá

35

8,5

34

8,5

36

9

39

8,6

37

9.0

19

Hocmon, nội tiết tố

23

5,6

20

5

23

5,8

24

5,3

20

4.8

20

Huyết thanh và

globulin miễn dịch

1

0,24

1

0,25

1

0,25

1

0,22

1

0.2

21

Thuốc giãn cơ và

tăng trương lực cơ

8

1,9

4

1

9

2,3

10

2,2

7

1.7

22

Thuốc dùng điều trị

mắt, tai mũi họng

31

7,6

29

7,3

19

4,8

25

5,53

19

4.6


23

Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ

non


0


0


0


0


0


0


0


0



0.0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.

Hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện hữu nghị - thực trạng và một số giải pháp - Hoàng Thị Minh Hiền - 9



Số TT


Nhóm thuốc

N m 200

N m 2007

N m 2008

N m 2009

N m 2010

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

Số hoạt

chất

Tỷ trọng

%

24

Dung dịch thẩm

phân phúc mạc

0

0

0

0

0

0

0

0


0.0

25

Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

18

4,4

14

3,5

14

3,5

18

4

15

3.6


26

Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid-

base


18


4,4


16


4


11


2,8


13


2,9


11


2.7

27

Khoáng chất và

vitamin

21

5,1

21

5,3

20

5,02

20

4,4

19

4.6

28

Thuốc khác

7

1,7

5

1,25

8

2

8

1,8

7

1.7


Tổng số hoạt chất

trong danh mục

409

100

398

100

398

100

452

100

413

100


Tổng số khoản mục thuốc trong danh

mục


556



583



627



768



735




1 2 3 4 5 6

1. Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

2. Thuốc tim mạch

3. Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng

4. Thuốc đường tiêu hoá

5. Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

6. Hocmon, nội tiết tố

7. Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm NSAIDs, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp

8. Thuốc tác dụng trên đường

hô hấp

9. Khoáng chất và vitamin

10. Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid-base

11. Các thuốc khác

7 8 9 10

80


70


60


50


40


30


20


10


0

2006 2007 2008 2009 2010


Hình 3.20: Cơ cấu 10 nhóm thuốc chủ yếu trong DMT Bệnh viện Hữu nghị

Danh mục thuốc Bệnh viện Hữu nghị bao gồm 26 nhóm thuốc (trừ hai nhóm thuốc cho sản khoa và thẩm phân phúc mạc). Những nhóm thuốc có số lượng mặt hàng chiếm tỷ trọng cao trong danh mục năm 2010 là các nhóm thuốc trị kí sinh trùng và chống nhiễm khuẩn: 15,5:%, thuốc tim mạch: 13,8%, thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch : 10,2%, thuốc đường tiêu hoá: 9,0%; hocmon nội tiết tố: 4,8%; thuốc chống viêm, hạ sốt, giảm đau: 4,6%; thuốc mắt, tai mũi họng: 4,6%; thuốc hô hấp: 3,6%…Số khoản mục thuốc trong danh mục thuốc bệnh viện năm 2006 là 556 khoản, đến năm 2010 tăng lên là 735 khoản.

DMTBV Hữu nghị đa dạng cả về các nhóm dược lí, số hoạt chất trong mỗi nhóm và số biệt dược cho mỗi hoạt chất để đáp ứng nhu cầu điêù trị của bệnh viện đa khoa. Số lượng hoạt chất trong DMTBV năm 2008 chiếm tỷ lệ 61,4%, năm 2010chiếm tỷ lệ 55,06 % so với danh mục thuốc chủ yếu do Bộ Y Tế ban hành ( DMTCY do Bộ Y Tế ban hành theo quyết định số 03/2005/ QĐ-BYT ngày 24 /01/2005 có 648 hoạt chất; DMTCY do Bộ Y Tế ban hành theo quyết định số 05/ 2008 / QĐ-BYT ngày 01/02/2008 có 750 hoạt chất) [ 18 ]; [19] .

Để xác định nhu cầu thuốc sau khi có danh mục thuốc HĐT & ĐT căn cứ vào số lượng sử dụng của năm trước, đề xuất của các khoa phòng, tình hình bệnh tật, khả năng kinh phí xây dựng nhu cầu cho năm tiếp theo. Việc xác định nhu cầu thuốc tại bệnh viện chưa có những đánh giá như các phân tích về sử dụng thuốc như phân tích ABC, phân tích VEN… để có các can thiệp trong sử dụng thuốc tại bệnh viện.

3.1.2.2. Hoạt động mua sắm thuốc

Nguồn kinh phí cho cung ứng thuốc của Bệnh viện Hữu nghị

Kinh phí mua thuốc BV Hữu Nghị chủ yếu từ ba nguồn: Ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế và viện phí.

Bảng 3.20 : Kinh phí mua thuốc của Bệnh viện Hữu nghị từ năm 2004-2010. ( ơn vị: nghìn VN )

Kinh phí thuốc/ N m

Tổng tiền mua thuốc

Ngân sách nhà nước

BHYT và viện ph

2004

16.301.117

3.299.376

13.001.741

2005

32.229.340

4.382.391

27.396.948

2006

31.432.594

5.983.341

25.449.253

2007

38.828.053

1.773.297

37.054.756

2008

45.683.817

1.287.596

42.366.868

2009

52.459.578

1.526.504

44.396.221

2010

56.791.923

2.410.270

54.381.653


Tỷ đồng

60


50


40


30


20


10


0

2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010


Ngân sách nhà nước BHYT và viện phí


Hình 3.21: Kinh phí mua thuốc từ năm 2004-2010


Giá trị tiền thuốc sử dụng tại bệnh viện Hữu Nghị đều tăng qua các năm trong đó bệnh viện đã tăng được kinh phí từ nguồn BHYT và viện phí, giảm được nguồn chi từ ngân sách của bệnh viện.

Bảng 3.21: Tỷ trọng tiền thuốc trong tổng kinh phí bệnh viện.

( V: ghìn đ ng)


Nguồn/ N m


Tổng kinh ph

Tổng tiền mua thuốc

Tỷ lệ tiền thuốc trong tổng kinh

phí%

Tỷ lệ t ng so với n m 2004 %

2004

43.300.411

16.301.117

37,6

100

2005

79.540.108

32.229.340

40,5

197,7

2006

94.524.648

31.432.594

33,3

192,8

2007

94.309.996

38.828.053

41,2

238,2

2008

125.203.415

45.683.817

36,5

280,2

2009

154.573.719

52.459.578

33,9

321,8

2010

192.877.134

56.791.923

29,4

348,4


Tỷ đồng

200


150


100


50


0

2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Kinh phí mua thuốc


Hình 3.22: Tỷ trọng tiền thuốc trong tổng kinh phí bệnh viện

Qua các năm, tiền thuốc sử dụng trong bệnh viện chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2007: 41,2% , thấp nhất năm 2010: 29,4% trong tổng kinh phí trong bệnh viện. Năm 2010, giá trị tiền thuốc đã tăng 348% so với năm 2004.

Quỹ BHYT giao cho Bệnh viện Hữu nghị là hình thức khoán định xuất, do vậy bệnh viện rất khó khăn trong việc phải đảm bảo hoạt động nhưng không được vượt quỹ.

Phương thức mua sắm thuốc tại Bệnh viện Hữu nghị

Tại Bệnh viện Hữu nghị từ năm 2000 đến 2005, bệnh viện mua thuốc theo phương thức đấu thầu hạn chế. Từ năm 2006 bệnh viện đã mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định của thông tư 20/2005/TTLT-BYT-BTC.

Ngày 10- 8- 2007, Bộ Y Tế , Bộ Tài Chính đã ban hành thông tư số 10/2007/TTLT-BYT-BTC thay thế cho thông tư 20/2005/TTLT-BYT-BTC. Bệnh viện đã tuân thủ theo thông tư mới này trong công tác đấu thầu thuốc tại bệnh viện. Thông tư số 10/2007 thay đổi một số điều so với thông tư 20/2005 như : áp dụng cho các cơ sở y tế công lập có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác để mua thuốc theo quy định tại thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan ( không giới hạn số tiền mua sắm tối thiểu). [31]

Thông tư 10 quy định Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan Bộ, cơ quan thuộc chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua thuốc cho các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành. Thủ trưởng các cơ sơ y tế công lập ( thủ trưởng đơn vị) chịu trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc của đơn vị.

Sau đây là quy trình mua sắm thuốc qua các năm tại Bệnh viện Hữu nghị tuân theo các quy định của Bộ Y Tế :

N m 2004- 2005 :

Giám đốc phê duyệt hồ sơ mời thầu

Giám đốc phê duyệt, trình Bộ Y Tế HĐT

Bộ Y Tế phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Tổ chuyên gia lập hồ sơ mời thầu


Mời thầu

Tổ chuyên gia họp xét thầu

Lựa chọn danh mục thuốc trúng thầu

Giám đốc phê duyệt danh mục thuốc trúng thầu


Công bố kết quả trúng thầu

hợp đồng cung ứng hàng

Hình 3.23 : Quy trình tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc năm 2004-2005

Trong quy trình trên, Bộ Y Tế phê duyệt kế hoạch đấu thầu, Giám đốc bệnh viện chịu trách nhiệm phê duyệt HSMT và kết quả đấu thầu.

N m 200 -2007


Giám đốc phê duyệt, trình Bộ Y Tế HĐT

Bộ Y Tế phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Tổ chuyên gia lập hồ sõ mời thầu

Giám đốc phê duyệt hồ sơ mời thầu



Mời thầu


Tổ chuyên gia họp xét thầu

Lựa chọn danh mục thuốc trúng thầu trình giám đốc


Bộ Y Tế phê duyệt danh mục thuốc trúng thầu

Công bố kết quả trúng thầu

Kí hợp đồng cung ứng hàng

Giám đốc trình Bộ Y Tế phê duyệt danh mục thuốc trúng thầu

Hình 3.24 : Quy trình tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc năm 2006-2007

N m 2008 đến nay :


Giám đốc phê duyệt, trình Bộ Y Tế KHĐT

Bộ Y Tế phê duyệt kế

hoạch đấu thầu

Tổ chuyên gia lập hồ sơ mời thầu

Giám đốc phê duyệt hồ sơ mời thầu


Mời thầu

Tổ chuyên gia họp xét thầu

Lựa chọn danh mục thuốc

trúng thầu trình giám đốc

Giám đốc phê duyệt danh mục thuốc trúng thầu


Công bố kết quả trúng thầu

Kí hợp đồng cung ứng hàng

Hình 3.25 : Quy trình tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc năm 200 đến nay


Theo TTLT 10, việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu thuộc Bộ Y Tế , Giám đốc bệnh viện chịu trách nhiệm phê duyệt HSMT và kết quả đấu thầu.

Như vậy trong một thời gian ngắn từ năm 2005 đến 2008, quy trình mua sắm thuốc tại bệnh viện liên tục thay đổi theo những quy định của Bộ Y Tế . Các mẫu hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, mẫu báo cáo kết quả thầu cũng liên tục được điều chỉnh hàng năm. Đây là công việc chiếm nhiều thời gian, nhân lực, chi phí của các khoa dược bệnh viện.

Quy trình đấu thầu thuốc


Đ ng báo mời thầu


XÂY DỰNG HĐT VÀ PHÊ DUYỆT

XÂY DỰNG HSMT VÀ PHÊ DUYỆT

CHUẨN BỊ ĐẤU THẦU

THÔNG BÁO MỜI THẦU

PHÁT HÀNH HỒ SƠ MỜI THẦU

TIẾP NHẬN & QUẢN LÝ HSMT

ĐÓNG THẦU

MỞ THẦU

TỔ CHỨC ĐẤU THẦU

Phòng kế hoạch tổng hợp


ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ

XÉT THẦU

ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT

BÁO CÁO ẾT QUẢ ĐẤU THẦU

Tổ chuyên gia đấu thầu


TRÌNH DUYỆT, THÂM ĐỊNH QĐT

PHÊ DUYỆT QĐT

THÔNG BÁO KQĐT

Hội đồng thẩm định kết quả đấu thầu


Giám đốc bệnh viện


THƯƠNG THẢO HOÀN THIỆN VÀ Ý ẾT HỢP HỢP ĐỒNG

Tổ chuyên gia đấu thầu


hoa Dược và phòng TC T


Hình 3.26. Quy trình đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Hữu nghị

Xem tất cả 176 trang.

Ngày đăng: 09/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí