PH L C 1 : MÔ HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HOA DƯỢC
Tổ trưởng tổ Cấp phát
Tổ trưởng tổ Dược chính
Tổ trưởng tổ DLS
DSĐH
+) DS duyệt thuốc
+) DS lâm sàng
- DSTH cấp phát
- DSĐH
- DSTH tiếp liệu
Trưởng khoa
Phó Trưởng khoa
PH L C 2 : TIÊU CHUẨN GIÁM SÁT IỂM TRA HOẠT ĐỘNG DƯỢC BỆNH VIỆN
1.TIÊU CHUẨN KIỂM TRA KHO VÀ CÁC QUẦY CẤP PHÁT
Đạt | Không đạt | Ghi chú | |
I. IỂM TRA VỀ HO, QUẦY THUỐC | |||
1.1. Tổ chức và nh n sự | |||
Có sơ đồ tổ chức kho. | |||
Kho thuốc có đầy đủ nhân viên có t nh độ phù hợp với công việc được giao. | |||
Có văn bản qui định chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, từng cán bộ làm việc tại kho. | |||
1.2. Nhà kho và trang thiết bị | |||
Kiểm tra về sắp xếp, bố trí thuốc trong kho: Khu vực nhập thuốc Khu vực bảo quản thuốc Khu vực ra lẻ thuốc Khu vực cấp phát thuốc Khu vực thuốc chờ xử lý, thuốc chờ hủy Khu vực bảo quản thuốc gây nghiện, hướng tâm thần | |||
Có khóa chắc chắn và đóng kín khi cần thiết | |||
Nhà kho có các thiết bị phù hợp để đảm bảo các điều kiện bảo quản: Điều oà không khí Quạt thông gió Xe chở hàng Nhiệt kế Ẩm kế |
Có thể bạn quan tâm!
- Ứng D Ng Một Số Giải Pháp Kỹ Thuật Trong Quản Lí Thuốc Độc, Gây Nghiện, Hướng Tâm Thần Và Đấu Thầu Cung Ứng Thuốc Tại Bệnh Viện Hữu Nghị
- Uản Lí Ho T Động Chuyên Môn Của Hà Thuốc Bệnh Viện.
- Phd.dr Nguyen Thi Thai Hang, Mp.hoang Thi Minh Hien, Duong Thuy Mai ( 2005), A Solution To Manage Controlled-Drugs In Huu Nghi Hospital. Pharma Indochina Iv Pharmacy In Cooperation For Development
- Hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện hữu nghị - thực trạng và một số giải pháp - Hoàng Thị Minh Hiền - 20
- Hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện hữu nghị - thực trạng và một số giải pháp - Hoàng Thị Minh Hiền - 21
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
Có các phương tiện phòng chống cháy nổ | |||
Có bảng nội quy ra vào kho và các biện pháp cần thiết để hạn chế việc ra vào kho. | |||
1.3. Vệ sinh và an toàn | |||
Kho đảm bảo sạch sẽ | |||
Có kế hoạch định kỳ vệ sinh nhà kho | |||
Nơi rửa tay, phũng vệ sinh được bố trí cách ly với khu vực tiếp nhận, bảo quản, xử lý thuốc và được thông gió tốt. | |||
Không được phép hút thuốc, ăn uống, nấu nướng hoặc mang thuốc/đồ dùng cá nhân vào kho. | |||
1.4. Bảo quản thuốc | |||
Sắp xếp thuốc hợp lý ( dễ thấy, dễ lấy), theo nguyên tắc FIFO, FEFO | |||
Thuốc chờ loại bỏ được dán nhãn rõ ràng và được biệt trữ đúng quy cách. | |||
Kho có tiến hành kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất để xác định chất lượng hàng hoá bảo quản trong kho. Số lô và hạn dựng của hàng hoá được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo nguyên tắc “nhập trước xuất trước” và để phát hiện hàng gần hết hạn dùng. | |||
Thuốc trong kho được để trên giá kệ cách xa sàn, nền nhà. | |||
Có khu vực riêng để bảo quản nhãn thuốc và các bao bì đã in ấn. | |||
Có danh mục hoạt chất kém bền vững. |
Các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm được kiểm soát, theo dõi liên tục và được ghi chép lại đầy đủ. | |||
1.5. Quy trình nhập thuốc | |||
Có quy trình nhập thuốc. | |||
Việc nhập thuốc được thực hiện theo đúng quy trình. | |||
Biên bản kiểm nhập | |||
1. . Thuốc trả về | |||
Có khu vực bảo quản riêng. | |||
Thuốc trả về không đạt chất lượng hoặc an toàn cho người sử dụng được huỷ theo quy định. | |||
Thuốc do bệnh nhân trả lại được để ở khu vực riêng chờ xử lý. | |||
1.7. Vận chuyển thuốc | |||
Các điều kiện bảo quản đặc biệt phải được đảm bảo trong quá trình vận chuyển thuốc. | |||
Việc vận chuyển thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần tuân thủ đúng các quy định hiện hành. | |||
1.8. Hồ sơ tài liệu | |||
Có các quy trình, sổ theo dõi được soạn thảo bằng văn bản cho việc: Nhập thuốc Bảo quản Cấp phát Kiểm kê Tiếp nhận và xử lý hàng trả về Vệ sinh và bảo trì kho tàng, trang thiết bị Theo dõi, ghi chép các điều kiện bảo quản | |||
Hồ sơ nhập, cấp phát thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần tuân theo cac quy định hiện hành. |
II. IỂM TRA VỀ CÔNG TÁC CẤP PHÁT THUỐC | |||
2.1. Danh mục thuốc đầy đủ, đảm bảo đáp ứng nhu cầu điều trị | |||
2.2. Quy trình cấp phát thuốc cho khoa phòng, BN ngoại trú | |||
Có quy trình cấp phát thuốc. Việc cấp phát thuốc có được thực hiện theo đúng quy trình. | |||
Nguyên tắc nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc hết hạn dùng trước xuất trước (FEFO) được tuân thủ nghiêm ngặt. | |||
2.3. Cấp phát thuốc gây nghiện, hướng tâm thần theo đúng quy định hiện hành. | |||
III. IỂM TRA VỀ CÔNG TÁC THỐNG Ê, IỂM Ê | |||
3.1. Quy trình kiểm kê tại kho thuốc | |||
Có quy định về kiểm kê định kỳ và kiểm kê cuối năm | |||
Có quy trình kiểm kê. | |||
Viêc kiểm kê thực hiện theo đúng quy định. | |||
Các sai lệch, thất thoát được điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. | |||
3.2. iểm kê đột xuất: | |||
Số lượng thuốc thực tế phải phù hợp với số liệu trên máy tính | |||
Số lượng thuốc tồn phải phù hợp với nhu cầu cấp phát | |||
Khi có sai lệch phải có nguyên nhân và có giải trình cụ thể |
2. TIÊU CHUẨN KIỂM TRA PHÒNG PHA CHẾ
Đạt | Không đạt | Ghi chú | |
1. Tổ chức và nh n sự | |||
Có sơ đồ tổ chức p òng pha chế. | |||
P òng pha chế có đầy đủ nhân viên có trình độ phù hợp với công việc được giao. | |||
Có văn bản qui định chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, từng cán bộ làm việc tại phòng pha chế. | |||
2. Cơ sở và trang thiết bị | |||
Có đẩy đủ phương tiện, trang thiết bị pha chế thuốc. | |||
Có khu vực bảo quản nguyên liệu đúng quy định. | |||
Có khu vực bảo quản thuốc thành phẩm riêng biệt. | |||
Có phương tiện bảo hộ lao động. | |||
3. Vệ sinh và an toàn | |||
P òng pha chế đảm bảo sạch sẽ. | |||
Có kế hoạch định kỳ vệ sinh phòng. | |||
Nơi rửa tay, phòng vệ sinh được bố trí cách ly với khu vực pha chế, bảo quản thuốc và được thông gió tốt. | |||
Không được phép hút thuốc, ăn uống, nấu nướng hoặc mang thuốc cá nhân vào p òng pha chế. | |||
4. Có quy trình pha chế | |||
Có công thức pha chế được ban lănh đạo phê duyệt. | |||
Có quy trình pha chế chuẩn. | |||
Việc pha chế thuốc thực hiện theo đúng công thức và đúng quy trình. | |||
5. Hồ sơ tài liệu |
Tất cả các hồ sơ, tài liệu liên quan được lưu trữ đầy đủ và an toàn.(Tài liệu về quy chế pha chế, các thuốc gây nghiện, hướng tâm thần; quy chế quản lí chất lượng ) | |||
. iểm tra về công tác kiểm kê | |||
.1. Quy trình kiểm kê | |||
Có quy định về kiểm kê định kỳ và kiểm kê cuối năm | |||
Có quy trình kiểm kê. | |||
Viêc kiểm kê thực hiện theo đúng quy định. | |||
Các sai lệch, thất thoát được điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. | |||
.2. iểm kê đột xuất: | |||
Số lượng thực tế phải phù hợp với số liệu trên máy tính | |||
Số lượng tồn phải phù hợp với nhu cầu pha chế và cấp phát | |||
Khi có sai lệch phải có nguyên nhân và giải trình cụ thể |
3. TIÊU CHUẨN KIỂM TRA TỦ THUỐC TRỰC
Đạt | Không đạt | Ghi chú | |
1. Cơ số thuốc | |||
Có danh mục thuốc tủ trực. | |||
Cơ số thuốc đảm bảo việc cấp cứu hồi sức, theo dõi, chăm sóc và phục vụ người bệnh cấp cứu. | |||
Danh mục thuốc thường xuyên được cập nhật phù hợp |
2. Sắp xếp bảo quản thuốc | |||
Sắp xếp thuốc hợp lí (dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy), theo nguyên tắc FIFO, FEFO | |||
Tủ trực có được tiến hành kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất để xác định chất lượng thuốc bảo quản trong tủ. Số lô và hạn dùng của thuốc được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo nguyên tắc “nhập trước xuất trước” và để phát hiện thuốc gần hết hạn dùng. | |||
Có khóa an toàn, chống trộm cắp. | |||
Có cơ sở vật chất phù hợp để bảo quản thuốc đăc biệt (Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, thuốc cần bảo quản lạnh…) | |||
3. Sổ bàn giao thuốc | |||
Có sổ bàn giao thuốc ghi chép đầy đủ, rõ ràng | |||
Đối chiếu sổ bàn giao thuốc phải phù hợp với thực tế |