Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán.
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
(KẾ TOÁN TRƯỞNG)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP, THANH TOÁN
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN LƯƠNG, TẬP HỢP CHI PHÍ
THỦ QUỸ
* Nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán:
- Trưởng phòng kế toán (kế toán trưởng):
Là người chịu trách nhiệm chung về công tác quản lý kế toán của công ty, là người điều hành chung bộ máy kế toán và trực tiếp giúp giám đốc trong việc cân đối khả năng tài chính, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Bao gồm từ khâu huy động và tiếp nhận vốn từ cấp trên, quản lý sử dụng và hoàn trả vốn vay từ các cơ sở tín dụng, đồng thời đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ với Ngân hàng Nhà nước.
- Kế toán tổng hợp, thanh toán:
Tổng hợp các số liệu từ các bộ phận kế toán chi tiết, lập chứng từ ghi sổ, xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ hạch toán, lập báo cáo tài chính.
Mở sổ kế toán chi tiết, lập và nhận các chứng từ liên quan, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tại quỹ tiền mặt và tiền gửi, trực tiếp theo dòi công nợ phải thu, phải trả. Từ đó lập báo cáo kế toán phục vụ cho công tác quản lý tài chính công ty.
- Kế toán thuế: Có nhiệm vụ tập hợp, khai thác các khoản thuế phải nộp ngân sách Nhà nước.
- Kế toán lương, tập hợp chi phí:
Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và hiệu quả lao động của công nhân viên, tính đúng và thanh toán đầy đủ tiền lương và các khoản liên quan khác của công nhân viên. Theo dòi tình hình lao động thông qua hệ thống sổ cái và sổ lương của công ty.
Tập hợp từng loại chi phí, phân bổ các loại chi phí sản xuất từ các chứng từ theo đúng đối tượng, cung cấp số liệu thông tin tổng hợp về khoản mục chi phí.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về các khoản thu chi liên quan đến tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt.
2.1.1.4 Hình thức ghi sổ và chế độ kế toán:
* Hình thức ghi sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Với đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ thì căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo sổ thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
* Hệ thống sổ sách mà công ty đang sử dụng bao gồm:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết theo tài khoản
- Sổ tổng hợp, …
Theo hình thức này trình tự ghi sổ kế toán tại công ty được tiến hành như sau: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc để làm căn cứ ghi Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Ghi vào sổ cái xong rồi vào bảng cân đối số phát sinh. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty được phản ánh theo sơ đồ sau:
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Chứng từ kế toán
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
* Chế độ kế toán của công ty:
Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số : 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá xuất dùng là phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Tài sản cố định được ghi nhận theo giá trị gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Phương pháp khấu hao: khấu hao theo đường thẳng.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc tại ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam.
2.2. Thực tế công tác lập và phân tích BCĐKT tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng.
2.2.1. Nguồn số liệu:
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2012 được lập dựa vào :
- Bảng cân đối kế toán lập ngày 31/12/2011
- Bảng cân đối số phát sinh của công ty năm 2012.
- Số dư các tài khoản loại 1,2,3,4 trên sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản năm 2012.
- Một số tài liệu có liên quan khác.
2.2.2. Trình tự lập BCĐKT tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng.
Hiện nay, Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng thực hiện lập Bảng cân đối theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra tính có thật các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ kế toán.
Bước 2: Khóa sổ kế toán.
Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển. Bước 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh.
Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DN. Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt.
2.2.3 .Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng.
Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Công việc này được kế toán của Công ty thực hiện thường xuyên, định kỳ nhằm kiểm tra sự hiện hữu, có thật của số liệu trong chứng từ gốc và Chứng từ ghi sổ.
Trình tự của việc kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện như sau:
Sắp xếp Bảng kê và Chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian và số hiệu tăng dần.
Sắp xếp bộ chứng từ kế toán theo số hiệu Chứng từ ghi sổ.
Kiểm tra đối chiếu chứng từ với các nghiệp vụ được phản ánh vào Chứng từ ghi sổ và bảng kê.
Kiểm soát sự phù hợp về số tiền theo từng chứng từ và số tiền từng nghiệp vụ được phản ánh trong Chứng từ ghi sổ, bảng kê.
Ví dụ :
Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ phát sinh ngày 14 tháng 12 năm 2012 về việc công ty vận chuyển hàng hóa cho công ty chè Thái Nguyên, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán tiến hành đối chiếu Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại với Chứng từ ghi sổ, Sổ cái để kiểm tra xem các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được ghi chép đúng chưa, có đầy đủ không.
Khi kiểm tra các NVKTPS mà có sai sót thì kế toán tiến hành điều chỉnh số liệu:
+ Nếu số tiền của một NVKTPS bị ghi tăng thì ta điều chỉnh giảm.
+ Nếu số tiền của một NVKTPS bị ghi giảm thì ta điều chỉnh tăng.
Biểu số 2.1:
MẪU SỐ: 01 GTKT3/001 | ||||||
KÝ HIỆU: AA/11P | ||||||
Liên 3: Nội bộ | SỐ: 0089356 | |||||
Ngày 14 tháng 12 năm 2012 | ||||||
Đơn vị bán hàng | : Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng | |||||
Mã số thuế | : 0 1 0 0 1 0 5 2 5 3 - 0 0 8 | |||||
Địa chỉ | : Số 21 Vò Thị Sáu - Q. Ngô Quyền - TP. Hải Phòng | |||||
Số tài khoản | : 0313 551 792 | |||||
Điện thoại | : | |||||
Họ tên người mua hàng : | Nguyễn Văn Tuấn | |||||
Tên đơn vị : | Công ty TNHH Mỹ Phát | |||||
Mã số thuế : | 200507635 | |||||
Địa chỉ : | An Đồng, An Dương, Hải Phòng | |||||
Hình thức thanh toán : Tiền mặt…. Số tài khoản:……………………………….. | ||||||
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4x5 | |
1 | Vận chuyển hàng hóa cho công ty Mỹ Phát | Đồng/km | 85 | 45,000 | 3,825,000 | |
| ||||||
| ||||||
Cộng tiền hàng: | 3,825,000 | |||||
Thuế suất GTGT: 10% | Tiền thuế GTGT: | 382,500 | ||||
Tổng cộng tiền thanh toán: | 4,207,500 | |||||
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu, hai trăm linh bảy nghìn, năm trăm đồng./. | ||||||
Người mua hàng | Người bán hàng | Thủ trưởng đơn vị | ||||
(Ký, ghi rò họ tên) | (Ký, ghi rò họ tên) | (Ký, ghi rò họ tên) | ||||
Nguyễn VănTuấn | Nguyễn Thu Hương | Đỗ Thị Quyên | ||||
Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguồn Số Liệu, Trình Tự Và Phương Pháp Lập Bảng Cân Đối Kế Toán :
- Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Của Doanh Nghiệp:
- Đánh Giá Khái Quát Tình Hình Tài Chính Của Doanh Nghiệp Thông Qua Các Chỉ Tiêu Trên Bảng Cân Đối Kế Toán:
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng - 7
- Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng - 8
- Thực Tế Công Tác Phân Tích Bcđkt Tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Hàng Hải Đông Đô Tại Hải Phòng.
Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.
( Nguồn : Phòng Tài chính Kế toán)
Mẫu số 01 – TT
Đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô tại Hải Phòng
Địa chỉ: Số 21 Vò Thị Sáu - Ngô Quyền - HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ: An Đồng - An Dương - HP
Lý do nộp: Thu tiền cước tháng 11
PHIẾU THU
Ngày 14 tháng 12 năm 2012
Quyển số: 19
Số: 020/19
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Số tiền: 4,207,500
(Viết bằng
chữ): Bốn triệu hai trăn lăm mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: HĐ GTGT số 0089356
Ngày 14 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập
phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăn lăm mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): …………………………………………………………………………………………….
+ Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………………………………….
( Nguồn : Phòng Tài chính Kế toán)