1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định.
- Các chứng từ có liên quan khác.
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
- Thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Nợ khó đòi đã xóa sổ nay thu hồi được.
- Các khoản nợ không ai đòi ghi tăng thu nhập.
- Các khoản thu nhập của năm trước bị bỏ sót, hay quên ghi sổ năm nay phát hiện ra.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 811 “ Thu nhập khác”
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên nợ:
- Số tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế.
- Các chi phí liên quan đến xử lý thiệt hại trong trường hợp đã mua bảo hiểm.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, lãi tiền vay quá hạn vượt khung, số tiền ký quỹ bị phạt.
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có:
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.2.6.3 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
111,112,131 811 3331 711 111,112,131
CF phát sinh khi
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Xác định VAT phải nộp theo pp trực tiếp
333
911
Cuối kỳ, k/c chi phí
Thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ khách hàng vi phạm
hợp đồng
cuối kỳ kc thu
3387
211,213
phát sinh để xđ nhập khác để
GTCL của TSCĐ khi KQKD xác định kqkd Đầu kỳ phân bổ doanh thanh lý nhượng bán thu chưa thực hiện (nếu
tính vào thu nhập khác)
1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
1.2.7.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm tài chính hiện hành.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
- Chi phí thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại.
Bên có:
- Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh do giảm số đã ghi nhận trong năm lớn hơn số quyết toán thuế TNDN năm.
- Chi phí thuế TNDN được ghi giảm do sai sót phát hiện không trọng yếu của năm trước.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 chi tiết thành:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
1.2.7.2 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi nộp Thuế TNDN
hàng quý tạm tính nộp thuế TNDN, điều chỉnh thuế TNDN phải nộp | c |
Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại & vận tải Ngọc Hà - 1
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại & vận tải Ngọc Hà - 2
- Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên
- Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại&vận Tải Ngọc Hà
- Quy Trình Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại&vận Tải Ngọc Hà
- Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại&vận Tải Ngọc Hà
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
111,112 3334 821 911
uối kỳ k/c chi phí thuế TNDN
xác định cuối năm
1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.8.1 Chứng từ sử dụng
- Sổ theo dòi chi phí bán hàng.
- Sổ theo dòi giá vốn hàng bán.
- Các sổ sách khác có liên quan…
1.2.8.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động( hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…) Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập khác kết chuyển vào tài khoản này phải là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển lãi.
Bên có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.2.8.3 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
632 911 511,512
Kết chuyển giá vốn
K/c doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
521,531,532
635
Kết chuyển chi phí tài chính
k/c các khoản
giảm trừ dthu
515
641
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển doanh thu tài chính
642
Kết chuyển chi phí QLDN
711
Kết chuyển thu nhập khác
811
Kết chuyển chi phí khác
3334
Xác định chi phí TTNDN
821
421
Kết chuyển chi
phí TTNDN
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi sau thuế TNDN
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI &VẬN TẢI NGỌC HÀ.
2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần xây dựng thương mại&vận tải Ngọc Hà
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI &VẬN TẢI NGỌC HÀ.
- Tên tiếng anh: NGOC HA TRANSPORT AND TRADING- CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ trụ sở chính của công ty tại: Số 65B Đà Nẵng,phường Lạc Viên,quận Ngô Quyền,thành phố Hải Phòng.
- Tell: 0313.593525-0313.593526
- Fax: 0313.561986
- Email: ngocha.coop@gmail.com
- Tài khoản số: 0509000001852 Ngân hàng VID Public- CN Hải Phòng.
- Mã số thuế: 0200587748
Công ty cổ phần xây dựng thương mại&vận tải Ngọc Hà được thành lập vào ngày 25 tháng 5 năm 2004 theo giấy phép kinh doanh số 0203000848 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. Lấy tên công ty là Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại&Vận Tải Ngọc Hà do ông Đinh Hữu Ngọc làm chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty.
Công ty cổ phần xây dựng thương mại&vận tải Ngọc Hà là công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh,được tổ chức và hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp,diều lệ của công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan,hạch toán kinh tế độc lập,tự chủ về tài chính. Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường cũng như tiềm năng sẵn có của mình.
Công ty đã tiến hành đăng ký lại giấy phép kinh doanh lần thứ 2 vào ngày 15 tháng 09 năm 2008,tạo điều kiện pháp lý cho công ty hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp,chấp hành dúng yêu cầu của pháp luật Việt Nam.
2.1.2 Phạm vi và mục tiêu hoạt động của công ty cổ phần xây dựng thương mại&vận tải Ngọc Hà
2.1.2.1 Mục tiêu
Công ty cổ phần xây dựng thương mại&vận tải Ngọc Hà được thành lập với mục tiêu kinh doanh đạt hiệu quả cao,phát triển công ty theo hướng kinh doanh đa ngành,đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi,bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu tại Công ty.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc dân chủ công khai,tôn trọng,thống nhất nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho người lao động,tăng lợi tức cho các cổ đông và không ngừng đóng góp cho ngân sách nhà nước theo luật định,phát triển công ty vững mạnh trên các lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
2.1.2.2 Phạm vi hoạt động của Công ty
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty đã chọn cho mình hướng đi mang tính chiến lược lâu dài. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế đã và đang tạo ra những vận hội mới,Công ty cổ phần xây dựng thương mại&vận tải Ngọc Hà đã biết tận dụng cơ hội đó để mở rộng kinh doanh những ngành có tiềm năng
Ngành, nghề kinh doanh chính:
Nhà phân phối bình nóng lạnh, thiết bị vệ sinh, đại lý vật liệu xây dựng, đá xẻ, gạch ốp lát.
Nhà phân phối chính cho hãng Bình Ferroli tại Hải Phòng.
Buôn bán thiết bị vệ sinh hãng Cosani, gạch men Dacera, sen vòi Fico,