Phòng Quản lý sản xuất
- Đảm bảo nguyên vật liệu đầu vào cung cấp đủ cho dây chuyền sản xuất, đảm bảo liên lạc với công ty mẹ để xuất hàng cho khách hàng đúng hạn, đủ số lượng.
Phòng Xuất Nhập Khẩu
- Xây dựng kế hoạch, định hướng sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý, hàng tháng cũng như theo dòi tình hình thực hiện kế hoạch để kịp thời đế xuất với Ban Tổng Giám đốc Công ty điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Tăng cường công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường để đầu tư đẩy mạnh kinh doanh bao gồm hàng xuất, hàng nhập. Đề xuất Ban Giám đốc Công ty các chủ trương, chính sách phù hợp với tình hình thực tế trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Theo dòi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời tình hình thị trường, giá cả, nhu cầu hàng hóa xuất nhập khẩu để tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc đàm phán tiến tới ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Nghiên cứu theo dòi các chủ trương chính sách XNK, thuế của Nhà nước ban hành để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.
- Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng thương mại, điều kiện và hình thức thanh toán. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục XNK đúng quy định cũng như theo dòi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nước và theo yêu cầu của Ban Tổng Giám đốc Công ty, xây dựng các kênh thông tin về thương mại, đồng thời quản lý các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các hệ thống thông tin.
- Thực hiện cung cấp chứng từ XNK, hóa đơn xuất nhập hàng hóa, đồng thời quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của Công ty.
- Thực hiện chức năng quản lý thương hiệu của Công ty. Theo dòi và báo cáo cho Ban Giám đốc về công tác xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu. Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá trong nước và các nước, vùng lãnh thổ mà Công ty có khả năng xuất khẩu.
Phòng IT
- Quản lý hệ thống mạng của công ty, sửa chữa các máy trong công ty khi có sự cố, kết nối với máy chủ bên Nhật.
Xưởng sản xuất loa thị trường
- Sản xuất các mã loa ôtô thị trường theo đơn đặt hàng có sẵn.
Xưởng sản xuất loa OEM (Original Equipment Manufacturer)
- Sản xuất các mã loa ôtô OEM theo đơn đặt hàng có sẵn.
Xưởng sản xuất loa di động
- Sản xuất các mã loa cho điện thoại
Phòng kỹ thuật
- Nghiên cứu, làm thử các mẫu loa mới khi khách hàng yêu cầu, sửa chữa máy móc khi có sự cố.
Phòng Thiết bị sản xuất
- Từ các nguyên liệu đầu vào, sản xuất các linh kiện để tiếp tục sản xuất ra các loại loa.
Phòng VC: Cung cấp cuộn dây đồng Phòng VD: Cung cấp màng loa di động Phòng VX: Cung cấp màng loa ôtô
Phòng FF: Cung cấp khung loa
Phòng Quản lý chất lượng
- Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào trước khi mang ra chuyền để sản xuất, kiểm tra chất lượng thành phẩm trước khi xuất cho khách hàng.
Bộ phận Thanh tra
- Kiểm tra, giám sát từng khâu trong quá trình sản xuất
- Phát hiện sai sót trong quá trình sản xuất để kịp thời sửa chữa.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý, kinh doanh và đảm bảo phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Trưởng phòng TC – KT (Kế toán trưởng)
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Kế toán | Kế toán | Kế | Kế | Thủ | ||||||
toán | vật tư | tiêu thụ | toán | toán | quỹ | |||||
tổng | kiêm | kiêm | tiền | TSCĐ | ||||||
hợp | công nợ | công nợ | lương | kiêm | ||||||
kiêm | phải trả | phải | và các | thanh | ||||||
giá | Kế toán | thu | khoản | toán | ||||||
thành | tiêu thụ | trích | ||||||||
kiêm | theo | |||||||||
công nợ | lương |
Có thể bạn quan tâm!
- Tài Khoản Sử Dụng: Tk 632 : Giá Vốn Hàng Bán Bên Nợ :
- Kế Toán Thu Nhập Và Chi Phí Khác Trong Doanh Nghiệp
- Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Tnhh Tohoku Pioneer Việt Nam
- Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam - 8
- Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam - 9
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Và Chi Phí Tài Chính
Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.
- Trưởng phòng Tài chính – Kế toán (Kế toán trưởng): Là người chịu trách nhiệm quản lý chung, có nhiệm vụ đôn đốc kiểm tra, giám sát thực hiện công việc kế toán, tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, vốn, tài sản của Công ty, giúp Tổng giám đốc quản lý công tác Kế toán – Tài chính của Công ty.
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán giá thành: Tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành, lập Báo cáo chi phí sản xuất. Đồng thời hàng tháng, tổng hợp các số liệu của kế toán chi tiết lên bảng cân đối tài khoản, sổ tổng hợp và các báo cáo tài chính liên quan khác.
- Kế toán vật tư kiêm công nợ phải trả: Theo dòi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, lập báo cáo hàng tháng, quý, năm về tình hình thu mua, sử dụng vật tư và theo dòi công nợ phải trả cho người cung cấp.
- Kế toán tiêu thụ kiêm công nợ phải thu: Theo dòi công tác tiêu thụ sản phẩm, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời theo dòi công nợ phải thu của khách hàng.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Theo dòi, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, công nhân viên trong Công ty, lập báo cáo thực hiện tiền lương.
- Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thanh toán: Theo dòi tình hình tăng, giảm TSCĐ, tình hình sử dụng, sửa chữa TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ theo chế độ hiện hành. Đồng thời, thực hiện các khoản thanh toán trong nội bộ Công ty và khách hàng.
- Thủ quỹ: Trực tiếp thu, chi tiền mặt, ngân phiếu và quản lý két bạc.
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 của năm, kết thúc ngày 31/12 của năm.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: sử dụng Đồng Việt Nam để ghi chép và lập các báo cáo tài chính của Công ty. Các đồng tiền
khác phát sinh phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Tỷ giá ngoại tệ xuất theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Hình thức kế toán: doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán máy theo hình thức nhật ký chung.
Sổ quỹ
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán kế toán máy tại công ty TNHH Tohoku pioneer Việt Nam.
Sổ Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ trên số liệu trên sổ Nhật kí chung để ghi vào các sổ cái theo tài khoản kế toán phù hợp. Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các đối tượng cần theo dòi chi tiết thì chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ ghi sổ nhật kí chung sẽ được dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán có liên quan.
Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Từ sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi để đối chiếu với sổ cái. Căn cứ ghi vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp, kế toán lập nên báo cáo tài chính.
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tohoku pioneer Việt Nam.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam chuyên bán các loại loa cho điện thoại di động, hệ thống âm thanh của ô tô và các sản phẩm nghe nhìn khác. Với hình thức tiêu thụ là bán hàng trực tiếp.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có…
- Các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các TK cấp 2:
+ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Hình thức thanh toán :
- Chưa thanh toán.
- Tiền mặt.
- Chuyển khoản.
Phương pháp hạch toán:
Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh thu sau khi thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định kế toán viết hoá đơn GTGT và căn cứ vào hình thức thanh toán của khách hàng để lập các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu thu nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng nếu khách hàng thanh toán bằng tiền gửi( chuyển khoản), chứng từ kế toán khác nếu khách hàng trả tiền sau. Từ các chứng từ gốc trên kế toán tập hợp vào nhật ki chung, sổ cái các tài khoản có liên quan, cuối tháng từ sổ cái TK 511,632… sẽ là căn cứ để lập bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính.
Ví dụ 1: Ngày 12/12 công ty đã xuất bán 15.000 loa di dộng cho công ty LG Việt Nam, bán với giá chưa thuế là 55.000đ/cái, thuế suất VAT 10%, chưa thu tiền.