lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;...
Chi phí khác : Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ năm trước.
Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên két, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,...
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh
- Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh.
= | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | - | Các khoản giảm trừ doanh thu | - | Giá vốn hàng bán | - | Chi phí quản lý kinh doanh |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Việt Vương - 1
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Việt Vương - 2
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Và Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
- Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Sổ Sách Kế Toán Vào Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
- Các Chính Sách Và Phương Pháp Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty
Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.
+ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
= | Doanh thu hoạt động tài chính | - | Chi phí tài chính |
+ Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác.
= | Thu nhập hoạt động | - | Chi phí hoạt động |
khác | khác |
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
= | Lợi nhuận từ hoạt động SXKD | + | Lợi nhuận từ hoạt động tài chính | + | Lợi nhuận khác |
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp.
= | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | x | Thuế suất thuế TNDN |
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
= | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | - | Thuế TNDN phải nộp |
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng, bảng kê sao của ngân hàng, ủy nhiệm thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản…
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản suất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã được thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như dịch vụ vận tải, du lịch,…
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
- Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. | |
Tổng phát sinh nợ | Tổng phát sinh có |
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa bị khách trả lại hoặc hàng bán được giảm giá.
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tiểu khoản:
+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Kết cấu tài khoản 521
Nợ TK 521 Có
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang TK 511. | |
Tổng phát sinh nợ | Tổng phát sinh có |
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tiểu khoản, trong đó sử dụng 3 tài khoản cấp 2 sau để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
+ Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
Kết cấu tài khoản 333
Nợ TK 333 Có
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. | |
Tổng phát sinh nợ | Tổng phát sinh có |
Số dư bên Có: số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 333 có thể có số dư bên nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của tài khoản 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
Cuối kỳ k/c
doanh thu thuần
Doanh thu
phát sinh
Tổng giá
thanh toán
Chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK 33311
TK 33311
Thuế GTGT
Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trực tiếp
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 6421
Doanh thu bán hàng đại lý
Hoa hồng phải trả cho
bên nhận đại lý
TK 333 (3331)
TK 133
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức ký gửi đại lý
Nhập hàng của khách
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
TK 511 TK 131 TK 152, 155, 156
Xuất hàng trao đổi
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức đổi hàng
TK 511 TK 131
Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)
TK 333 (3331)
Tổng số tiền phải thu của khách hàng
TK 111, 112
Thuế GTGT đầu ra
Số tiền đã thu của
khách hàng
TK 515
TK 338 (3387)
Định kỳ kết chuyển doanh thu là tiền lãi phải
thu hàng kỳ
Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm phải
thu khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trả chậm, trả góp
1.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho,
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ.
Kết cấu tài khoản 632
Nợ TK 632 Có
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. | |
Tổng phát sinh nợ | Tổng phát sinh có |
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tiểu khoản:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 642
Nợ TK 642 Có
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911. | |
Tổng phát sinh nợ | Tổng phát sinh có |
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán
TK 154 TK 632 TK 155, 156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
Thành phẩm hàng hóa
đi bán bị trả lại nhập
TK 157
Thành phẩm sản xuất ra
gửi đi bán không qua kho
TK 911
Hàng gửi đi bán
được xác định là tiêu thụ
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
TK 155,156
Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm để bán
TK 159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 154
Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
(DN TM và KD dịch vụ)
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên