3.1.
Câu 2: Đoàn cơ sở đã làm gì để nâng cao ý thức chấp hành luật lệ giao thông cho đoàn viên thanh niên?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn đồng chí!
PHIẾU KHẢO SÁT NHẬN THỨC CỦA THANH NIÊN
VỀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Dành cho khách thể trước khi tiến hành thực nghiệm)
Anh (Chị) cho biết mức độ nhận thức của mình về một số quy định của pháp luật giao thông đường bộ đối với người lái xe mô tô tham gia giao thông?
Một số quy định của pháp luật giao thông đường bộ đối với người lái xe mô tô tham gia giao thông | Mức độ nhận thức | |||||
Không rõ | Rõ 1 phần nhỏ | Rõ 1 nửa | Rõ 1 phần lớn | Rõ | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1. | Đội mũ bảo hiểm | |||||
1.1. | Đội mũ bảo hiểm là bắt buộc đối với người ngồi trên xe mô tô | |||||
1.2. | Mũ bảo hiểm phải đảm bảo quy chuẩn theo quy định kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền | |||||
1.3. | Đội mũ bảo hiểm phải đúng quy cách theo hướng dẫn bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền | |||||
2. | Tốc độ tối đa cho phép | |||||
2.1. | Tốc độ tối đa cho phép đối với xe mô tô trong khu vực đông dân cư là 40 km | |||||
2.2. | Tốc độ tối đa cho phép đối với xe mô tô ngoài khu vực đông dân cư là 60 km | |||||
2.3. | Người điều khiển xe mô tô phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết để bảo đảm an toàn giao thông | |||||
2.4. | Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm hoặc dừng lại trong một số trường hợp theo quy định | |||||
3. | Sử dụng điện thoại, thiết bị âm thanh khi lái xe | |||||
3.1. | Người đang điều khiển xe mô tô không được sử dụng điện thoại di động (gọi điện, nghe điện, nhắn tin, đọc tin nhắn) | |||||
3.2. | Người đang điều khiển xe mô tô không được sử dụng thiết bị âm thanh (như sử |
Có thể bạn quan tâm!
- Hành vi tham gia giao thông đường bộ của thanh niên - 31
- Quy Định Về Đội Mũ Bảo Hiểm Đối Với Người Ngồi Trên Xe Mô Tô
- Quy Định Về Chuyển Hướng Xe (Rẽ Phải, Rẽ Trái, Quay Đầu)
- Hành vi tham gia giao thông đường bộ của thanh niên - 35
Xem toàn bộ 282 trang tài liệu này.
dụng tai nghe radio, nghe nhạc,…), trừ thiết bị trợ th nh | ||||||
4. | Chấp hành tín hiệu đèn giao thông | |||||
4.1. | T n hiệu đèn xanh: được đi | |||||
4.2. | T n hiệu đèn đèn vàng: phải dừng lại trước vạch dừng, trừ khi đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp | |||||
4.3. | T n hiệu đèn vàng nhấp nháy: được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát và nhường đường theo quy định | |||||
4.4. | T n hiệu đèn đỏ: cấm đi | |||||
5. | Chuyển hướng xe | |||||
5.1. | Khi chuyển hướng xe phải có t n hiệu báo hướng rẽ | |||||
5.2. | Khi chuyển hướng xe phải giảm tốc độ | |||||
5.3. | Khi chuyển hướng xe phải nhường đường cho phương tiện và người đi bộ theo quy định | |||||
5.4. | Chuyển hướng xe phải đảm bảo an toàn và không gây trở ngại | |||||
5.5. | Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường |
Anh (Chị) vui lòng cho biết thêm một số thông tin:
- Giới tính: (1) Nam (2) Nữ
- Tuổi: (1) 18-24 (2) 25-30
- Học vấn:
(1) Dưới THPT (3) ĐH, CĐ
(2) THPT (4) Sau ĐH
- Nơi sinh sống: (1) Nội thành (2) Ngoại thành
- Địa điểm làm việc: (1) Nội thành (2) Ngoại thành
- Thuộc tổ chức: (1) Chính quyền (2) Đảng, đoàn thể
(3) Giáo dục, y tế (4) Khác
Xin chân thành cảm ơn Anh (Chị)!
Nghiệm thể…………………………………………..
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH TRÊN MÁY TẬP LÁI XE
Trước thực nghiệm Sau thực nghiệm
Hướng dẫn:
Người chấm đứng phía sau nghiệm thể, hướng dẫn nghiệm thể chọn xe tay ga; cỡ xe trung; kiểu đường luyện tập trước, đại lộ (cung đường 1 trước thực nghiệm, cung đường 2 sau thực nghiệm) sau. Ghi lại số lần vi phạm luật giao thông đường bộ về tốc độ, chấp hành tín hiệu đèn, chuyển hướng xe. Từ kết quả chấm điểm của máy tính và quan sát trên màn hình, hãy ghi lại số lần va chạm hoặc kết quả xử lí tình huống giao thông (biểu hiện ở việc vội đánh tay lái, phanh gấp khi gặp yếu tố bất ngờ nhưng chưa va chạm).
1. Mức độ chấp hành luật giao thông đường bộ
Vượt đèn đỏ, đèn vàng:
Chuyển hướng không đúng
quy định:
Vượt quá tốc độ cho phép:
2. Số lần va chạm hoặc xử lý tình huống chưa phù hợp
Số lần va chạm:
Số lần xử lý chưa phù hợp:
Cách chấm điểm:
Số lần | Điểm đơn vị | Cộng điểm | |
Vượt đèn vàng, đèn đỏ | 3 | ||
Chuyển hướng không đúng quy định | |||
Vượt quá tốc độ tối đa cho phép | |||
Va chạm (do máy tính chấm) | 5 | ||
Xử lý chưa phù hợp (do máy tính chấm): - Mức chú ý - Mức nguy hiểm | 1 2 |
Tổng điểm:
PHỤ LỤC 6
VÀI NÉT VỀ MÁY TẬP LÁI XE HONDA RIDING TRAINER VÀ MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM
1. Máy tập lái xe Honda Riding Trainer
Sản phẩm của hãng Honda (Nhật Bản), được trang bị cho các đại lý cấp 1 (HEAD) của hãng trên toàn quốc.
Máy tập bao gồm phần cứng và phần mềm:
Phần cứng có các bộ phận: tay ga, phanh tay, phanh chân, cần số, nút khởi động, nút bật đèn xi-nhan,… với chức năng tương tự như xe mô tô thực, được thiết kế mà khi ngồi trên đó có cảm giác gần giống như ngồi trên xe mô tô.
Phần mềm được viết riêng cho máy tập có tên Honda Riding Trainer, phiên bản hiện tại 2.0, chạy trên nền hệ điều hành WINDOWS, có nhiều lựa chọn cho giao thông ở các nước khác nhau, trong đó có Việt Nam. Mọi hướng dẫn bằng chữ và bằng lời đều bằng Tiếng Việt.
Màn hình chính của máy tập lái xe Honda Riding Trainer :
Các chức năng và lựa chọn: giúp người dùng trải nghiệm việc điều khiển các loại mô tô, xe máy khác nhau (ga, số ; cơ xe nhỏ - trung – lớn) trên 4 kiểu đường đi, mỗi kiểu có các cung đường khác nhau để người tập lựa chọn:
Kiểu đường luyện tập : đường thoáng, chỉ có biển báo và đèn t n hiệu, ko có phương tiện khác và tình huống; chỉ có 1 cung đường
Đại lộ : đường rộng, đường hỗn hợp nhiều phương tiện và có nhiều tình huống phát sinh; có thể ở nơi thưa hoặc đông dân cư; có 6 cung đường để lựa chọn.
Đường nhỏ : đường hỗn hợp nhiều phương tiện và tình huống; có 5 cung đường lựa chọn.
Chạy dạo : gồm đường đô thị, cao tốc, bờ biển, vùng núi.
Người tập có thể lựa chọn quang cảnh : ban ngày – ban đêm – sương mù
Kết thúc mỗi cung đường tập, máy có chức năng xem lại toàn bộ việc luyện tập đó và đưa ra kết quả xử lý tình huống của người tập, lý do bị va chạm, tai
nạn. Máy không đánh giá việc chấp hành đúng hay không đúng luật, việc này có thể quan sát và chấm từ quan sát viên am hiểu luật giao thông đường bộ.
Đánh giá chung về máy tập lái xe Honda Riding Trainer:
Ưu điểm :
Giúp người dùng nâng cao nhận thức về an toàn giao thông khi điều khiển xe máy thông qua các tình huống giao thông giống như trong thực tế ; đồng thời nâng cao nhận thức về nguy cơ, rủi ro trong các tình huống đó và hướng dẫn phán đoán, xử lý để đảm bảo an toàn.
Ghi lại quá trình tập và đưa ra chấm điểm chi tiết (gồm những Chú ý – Nguy hiểm – Tai nạn).
Dễ sử dụng, có thể sử dụng thành thạo máy tập trong khoảng 30 phút.
Hạn chế:
Vì là phương tiện mô phỏng trong môi trường 2D nên cảm giác đem lại cho người dùng không hoàn toàn như thật.
2. Một số hình ảnh thực nghiệm