3.2.6. Xạ hình xương
Bảng 3.12. Kết quả chụp xạ hình xương.
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Chụp xạ hình xương | Không thương tổn | 18 | 36,7 |
Di căn xương | 0 | 0 | |
Thoái hóa xương | 3 | 6,1 | |
Tổng số | 21 | 42,8 | |
Số TH không làm | 28 | 57,2 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Trị Sau Phẫu Thuật Khi Biên Phẫu Thuật Có Tế Bào Ung Thư
- Rối Loạn Cương: Đánh Giá Rối Loạn Cương Dựa Vào Bảng Iief-5 [15]. Bảng 2.1. Đánh Giá Tình Trạng Rối Loạn Cương
- Khám Trực Tràng Ước Lượng Khối Lượng Tuyến Tiền Liệt
- Thời Gian Sử Dụng Thuốc Giảm Đau Sau Phẫu Thuật
- Kiểm Chứng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Kết Quả Điều Trị
- Kiểm Chứng Mối Liên Hệ Giữa Tuổi Bn - Rối Loạn Cương
Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.
Trong nghiên cứu, có 21/49 trường hợp chụp xạ hình xương. 18 trường hợp không thấy tổn thương xương, 3 trường hợp ghi nhận có thoái hóa xương, không có trường hợp di căn xương.
Hình 3.14. Hình xạ hình xương.
―Nguồn: Hà Ngọc T.(1957), số hồ sơ: 212/18972‖
3.2.7. Xếp loại giai đoạn ung thư trước phẫu thuật
Từ các kết quả qua khám lâm sàng và cận lâm sàng, nghiên cứu xếp loại giai đoạn ung thư TNM theo NCCN:
Bảng 3.13. Xếp loại giai đoạn ung thư trước phẫu thuật.
Số TH | Tỉ lệ (%) | |
T1cN0M0 | 26 | 53,1 |
T2aN0M0 | 22 | 44,9 |
T2bN0M0 | 1 | 2,0 |
Tổng số | 49 |
Trong nghiên cứu, trước phẫu thuật có 26/49 trường hợp ở giai đoạn T1cN0M0. 22/49 ở giai đoạn T2aN0M0. Duy nhất 1/49 trường hợp ở giai đoạn T2bN0M0. Không ghi nhận có trường hợp di căn hạch hoặc di căn xa.
3.2.8. Tình trạng tiểu không kiểm soát trước phẫu thuật
Bảng 3.14. Tình trạng tiểu không kiểm soát trước phẫu thuật.
Số TH | Tỉ Lệ (%) | ||
Tiểu không kiểm soát | Không | 49 | 100 |
Có | 0 | 0 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Trong nghiên cứu, không ghi nhận trường hợp bệnh nhân có tình trạng tiểu không kiểm soát trước mổ (sử dụng ≤ 1 tã/ngày).
3.2.9. Tình trạng rối loạn cương trước phẫu thuật
Bảng 3.15. Tình trạng rối loạn cương trước phẫu thuật.
Số TH | Tỉ Lệ (%) | ||
Rối loạn cương | Không | 44 | 100 |
Có | 5 | 0 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Trong nghiên cứu 44/49 trường hợp không rối loạn (điểm số IIEF-5
≥ 17 điểm), 5/49 có rối loạn cương (điểm số IIEF-5 < 17 điểm).
3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
3.3.1. Phương pháp phẫu thuật
Biểu đồ 3.6. Phương pháp phẫu thuật.
Trong nghiên cứu, 18,4% trường hợp cắt tuyến tiền liệt tận gốc không kèm nạo hạch chậu. 81,6% trường hợp có kết hợp nạo hạch chậu trong khi cắt tuyến tiền liệt tận gốc.
Khi so sánh giữa 2 phương pháp điều trị, phẫu thuật nội soi kèm nạo hạch chậu và không nạo hạch, kết quả như sau:
Bảng 3.16. So sánh giữa 2 phương pháp phẫu thuật.
PT kèm nạo hạch | PT không nạo hạch | |
Số TH | 40 | 9 |
Thời gian PT trung bình | 198,13 (phút) | 179,44 (phút) |
Máu mất trung bình trong PT | 460 (ml) | 316,67 (ml) |
Trong phẫu thuật nội soi kèm nạo hạch chậu thời gian mổ trung bình dài hơn và lượng máu mất trung bình nhiều hơn so với khi phẫu thuật không kèm nạo hạch.
3.3.2. Phẫu thuật nạo hạch chậu
Bảng 3.17. Nạo hạch chậu.
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Nạo hạch chậu | Không nạo | 9 | 18,4 |
Nạo một bên | 2 | 4,0 | |
Nạo hai bên | 38 | 77,6 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Nghiên cứu thực hiện nạo hạch 40/49 trường hợp, trong đó 2 trường hợp được nạo hạch để sinh thiết. Những bệnh nhân này trước mổ không chỉ định nạo hạch, nhưng trong khi mổ nghi ngờ có hạch nên thực hiện sinh thiết hạch.
3.3.3. Phẫu thuật nội soi thất bại, chuyển phẫu thuật mở
Bảng 3.18. Tỉ lệ PTNS thất bại, chuyển PT mở.
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Chuyển PT mở | PT nội soi | 48 | 98,0 |
Chuyển PT mở | 1 | 2,0 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Trong nghiên cứu, 98,0% thực hiện thành công phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc tuyến tiền liệt tận gốc, duy nhất một trường hợp chuyển phẫu thuật mở (phẫu thuật mở qua ngả sau xương mu).
Hình 3.15. Hình ảnh sau khi PTNS thành công: đường mổ ngắn.
―Nguồn: Hà Ngọc T.(1957), số hồ sơ: 212/18972‖
Hình 3.16. Hình ảnh sau khi PTNS thất bại: chuyển phẫu thuật mở đường mổ dài.
―Nguồn:Nguyễn Văn H.(1939), số hồ sơ: 210/05521‖
3.3.4. Phẫu thuật nội soi cắt TTL ngược dòng và xuôi dòng
Bảng 3.19. Phẫu thuật nội soi cắt TTL ngược dòng và xuôi dòng.
Số TH | Tỉ lệ (%) | |
Phẫu thuật nội soi cắt TTL ngược dòng | 18 | 36,7 |
Phẫu thuật nội soi cắt TTL xuôi dòng | 31 | 63,3 |
Tổng số | 49 | 100 |
Nghiên cứu thực hiện 18/49 trường hợp phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt ngược dòng. Cắt xuôi dòng trong 31/49 trường hợp, trong đó niệu đạo được cắt sau cùng, sau khi cắt tuyến tiền liệt ra khỏi cổ bàng quang, và các mô xung quanh.
3.3.5. Phẫu thuật bảo tồn bó mạch thần kinh
Bảng 3.20. Phẫu thuật bảo tồn bó mạch-thần kinh
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Bảo tồn bó mạch-thần kinh | Không bảo tồn | 24 | 49,0 |
Bảo tồn 1 bên | 11 | 22,4 | |
Bảo tồn 2 bên | 14 | 28,6 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Trong nghiên cứu, 25/49 trường hợp thực hiện phẫu thuật bảo tồn bó mạch thần. Trong đó, 11 trường hợp thực hiện phẫu thuật bảo tồn bó mạch thần kinh một bên, 14 trường hợp thực hiện bảo tồn bó mạch thần kinh hai bên. Không thực hiện phẫu thuật bảo tồn bó mạch thần kinh 24/49 trường hợp.
3.3.6. Kỹ thuật khâu nối cổ bàng quang-niệu đạo
Bảng 3.21. Kỹ thuật khâu nối cổ bàng quang - niệu đạo.
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Khâu nối cổ bàng quang-niệu đạo | Khâu mũi rời | 12 | 24,5 |
Khâu liên tục | 37 | 75,5 | |
Tổng số | 49 | 100 |
37/49 trường hợp nghiên cứu thực hiện khâu nối mũi liên tục bằng chỉ monosyn 4-0. Khâu nối liên tục thực hiện được ở những trường hợp bóc tách niệu đạo đủ dài (niệu đạo không co rút vào mặt sau xương mu), mặt cắt niệu đạo rõ ràng và đường khâu nối không quá căng.
Các trường hợp phẫu thuật xuôi dòng đều khâu nối liên tục (31 trường hợp). 6 trường hợp phẫu thuật ngược dòng, nhưng do bóc tách niệu đạo đủ dài nên có thể khâu liên tục.
3.3.7. Thời gian phẫu thuật
Thời gian mổ (phút)
Số bệnh nhân
25
20
15
10
5
0
120
120 - 180
180 - 240
240 - 300
300 - 360 Thời gian
mổ (phút)
Biểu đồ 3.7. Thời gian phẫu thuật.
Trong nghiên cứu, 4 trường hợp thời gian phẫu thuật là 120 phút, 21 trường hợp: 120-180 phút, 19 trường hợp: 180-240 phút, 5 trường hợp: 240-300 phút, duy nhất 1 trường hợp có thời gian phẫu thuật > 300 phút.