3.1.4. Khám trực tràng phát hiện ung thư
Bảng 3.4. Khám trực tràng phát hiện ung thư tuyến tiền liệt.
Số TH | Tỉ Lệ (%) | ||
Khám trực tràng | Bình thường | 33 | 67,3 |
Nghi ngờ ung thư | 16 | 32,7 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ưu Và Khuyết Điểm Phẫu Thuật Nội Soi Qua Phúc Mạc
- Điều Trị Sau Phẫu Thuật Khi Biên Phẫu Thuật Có Tế Bào Ung Thư
- Rối Loạn Cương: Đánh Giá Rối Loạn Cương Dựa Vào Bảng Iief-5 [15]. Bảng 2.1. Đánh Giá Tình Trạng Rối Loạn Cương
- Tình Trạng Tiểu Không Kiểm Soát Trước Phẫu Thuật
- Thời Gian Sử Dụng Thuốc Giảm Đau Sau Phẫu Thuật
- Kiểm Chứng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Kết Quả Điều Trị
Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.
Ở những trường hợp ung thư, khi khám trực tràng có thể sờ thấy nhân cứng khu trú hoặc ung thư xâm lấn vỏ bao hoặc xâm lấn thành chậu. Trong nghiên cứu, ghi nhận 16/49 trường hợp phát hiện ung thư. Tỉ lệ không phát hiện ung thư qua khám trực tràng 33/49 trường hợp.
3.1.5. Khám trực tràng ước lượng khối lượng tuyến tiền liệt
Bảng 3.5. Ước lượng khối lượng tuyến tiền liệt qua khám trực tràng.
Số TH | Tỉ Lệ (%) | ||
< 40 | 32 | 65,4 | |
Khối Lượng (Gram) | 40-50 | 11 | 22,4 |
> 50 | 6 | 12,2 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Phần lớn các trường hợp trong nghiên cứu có khối lượng tuyến tiền liệt
≤ 40 gram (65,4%). 6/49 trường hợp khám trực tràng ước lượng khối lượng tuyến tiền liệt > 50gram. Trong đó, 1 trường hợp, trước mổ ước lượng khối lượng tuyến tiền liệt qua khám trực tràng # 100gram, sau mổ khối lượng tuyến tiền liệt cân nặng 130 gram.
3.2. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm cận lâm sàng có tính quyết định trong chẩn đoán xác định ung thư tuyến tiền liệt, cũng như giúp đánh giá giai đoạn tiến triển của bệnh.
3.2.1. Xét nghiệm PSA
PSA (ng/ml)
Số bệnh nhân
25
20
15
10
5
0
<4
4,1-10
10,1-20
>20
PSA (ng/ml)
Biểu đồ 3.3. Trị số PSA / máu.
Trong nghiên cứu 23/49 trường hợp có trị số PSA > 20ng/ml. 16/49 trường hợp ghi nhận PSA 10,1-20ng/ml. 9/49 trường hợp PSA 4,1-10ng/ml. Trong đó có 1 trường hợp ghi nhận trị số PSA < 4ng/ml, bệnh nhân này do tái khám định kỳ nên phát hiện trị số PSA tăng dần và chỉ định sinh thiết.
3.2.2. Siêu âm qua trực tràng và sinh thiết tuyến tiền liệt
3.2.2.1. Siêu âm qua trực tràng ghi nhận tổn thương
Bảng 3.6. Tổn thương phát hiện khi siêu âm qua trực tràng.
Số TH | Tỉ lệ (%) | |
Tổn thương giảm âm | 12 | 24,4 |
Xâm lấn vỏ bao | 0 | 0 |
Xâm lấn túi tinh | 0 | 0 |
Bình thường | 37 | 75,6 |
Tổng số | 49 |
3.2.2.2. Số mẫu sinh thiết
8,2%
6 mẫu
12 mẫu
91,8%
Biểu đồ 3.4. Số mẫu sinh thiết qua trực tràng có siêu âm hướng dẫn.
Trong nghiên cứu có 45/49 trường hợp (tỉ lệ 91,8%) sinh thiết 6 mẫu, và 4/49 bệnh nhân thực hiện sinh thiết 12 mẫu.
3.2.2.3. Số mẫu sinh thiết có tế bào ung thư
Số bệnh nhân
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
1 mẫu
2 mẫu
3 mẫu
4 mẫu
5 mẫu 6 mẫu
7 mẫu 12 mẫu
Biểu đồ 3.5. Số mẫu sinh thiết có tế bào ung thư.
Số mẫu sinh thiết có tế bào ung thư gặp nhiều nhất là 2 mẫu (17/49 trường hợp). 13/49 trường hợp có 3 mẫu sinh thiết dương tính. Duy nhất 1 trường hợp 12 mẫu sinh thiết đều có tế bào ung thư.
3.2.2.4. Điểm số Gleason các mẫu sinh thiết
Bảng 3.7. Điểm số Gleason các mẫu sinh thiết.
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Điểm số Gleason | 4 (2+2) | 2 | 4,1 |
5 (2+3) | 1 | 2,0 | |
5 (3+2) | 1 | 2,0 | |
6 (3+3) | 11 | 22,4 | |
7 (2+5) | 1 | 2,0 | |
7 (3+4) | 6 | 12,2 | |
7 (4+3) | 17 | 34,7 | |
8 (4+4) | 1 | 2,0 | |
8 (5+3) | 1 | 2,0 | |
9 (4+5) | 2 | 4,1 | |
9 (5+4) | 5 | 10,2 | |
10 (5+5) | 1 | 2,0 | |
Tổng số | 49 | 100 |
3.2.2.5. Kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt
Độ biệt hóa ung thư các mẫu sinh thiết, nghiên cứu chia thành 3 nhóm [31]:
1. Điểm số Gleason ≤ 6.
2. Điểm số Gleason =7.
3. Điểm số Gleason từ 8-10.
Bảng 3.8. Độ biệt hóa ung thư qua các mẫu sinh thiết.
Điểm số Gleason | Số TH | Tỉ lệ (%) | |
Độ biệt hóa ung thư | ≤ 6 | 15 | 30,6 |
7 | 24 | 49,0 | |
8-10 | 10 | 20,4 | |
Tổng số | 49 | 100 |
3.2.3. Siêu âm bụng tổng quát
Bảng 3.9. Các bệnh lý phát hiện qua siêu âm bụng tổng quát.
Số TH | Tỉ Lệ (%) | |
Nang thận | 5 | 10,2 |
Sỏi túi mật | 5 | 10,2 |
Gan nhiễm mỡ | 6 | 12,2 |
Đóng vôi TTL | 3 | 6,1 |
Tràn dịch tinh mạc (P) | 1 | 2,0 |
Không phát hiện bệnh lý | 29 | 59,1 |
Tổng số | 49 | 100 |
Bệnh lý phát hiện qua siêu âm bụng tổng quát: nang thận 5 trường hợp, sỏi túi mật 5 trường hợp, gan nhiễm mỡ 6 trường hợp. Có 4 trường hợp ghi nhận đóng vôi ở tuyến tiền liệt.
3.2.4. Chụp cắt lớp vi tính
Bảng 3.10. Kết quả chụp cắt lớp vi tính.
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Chụp cắt lớp vi tính | Không thấy tt | 18 | 36,7 |
Thương tổn 1 thùy | 1 | 2,0 | |
Thương tổn 2 thùy | 0 | 0 | |
Tổng số | 19 | 38,8 | |
Số BN không làm | 30 | 61,2 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Nghiên cứu chỉ định 19/49 trường hợp chụp cắt lớp vi tính; ghi nhận 1/19 trường hợp có thương tổn ung thư. Không ghi nhận trường hợp có hạch chậu. Do hình ảnh khảo sát vỏ bao tuyến tiền liệt, và túi tinh trên phim chụp cắt lớp vi tính không rỏ ràng, nên trong những trường hợp sau nghiên cứu chỉ định chụp cộng hưởng từ thay cho chụp cắt lớp.
Hình 3.12. Hình chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang.
―Nguồn: Lương Văn T.(1954), số hồ sơ: 209/18013‖
3.2.5. Chụp cộng hưởng từ
Bảng 3.11. Kết quả chụp cộng hưởng từ.
Số TH | Tỉ lệ (%) | ||
Chụp cộng hưởng từ | Không thương tổn | 27 | 55,1 |
Thương tổn 1 thùy | 7 | 14,3 | |
Thương tổn 2 thùy | 0 | 0 | |
Tổng số | 34 | 69,4 | |
Số TH không làm | 15 | 30,5 | |
Tổng số | 49 | 100 |
Trong nghiên cứu, thực hiện chụp cộng hưởng từ 34/49 trường hợp, ghi nhận 7 trường hợp thương tổn ung thư ở một thùy tuyến tiền liệt. Không ghi nhận xâm lấn vỏ tuyến tiền liệt hoặc túi tinh. Không di căn có hạch chậu.
Hình 3.13. Hình cộng hưởng từ có tiêm chất cản từ: giúp quan sát rõ vỏ bao tuyến tiền liệt và 2 túi tinh.
―Nguồn: Hà Ngọc T.(1957), số hồ sơ: 212/18972‖