Đồ Thị Biểu Diễn Tỷ Lệ Tìm Kiếm Thành Công Theo Băng Thông Trung Bình Một Node Sử Dụng Của Kelisp Và Tapestry Với Rtt=1S, 10S Và Node Join/leave Với



Hình 2.8. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ tìm kiếm thành công theo băng thông trung bình một node sử dụng của Kelisp và Tapestry với RTT=1s, 10s và node join/leave với interval=5s (trái) và 10s (phải).


XHình 2.8X biểu diễn tỷ lệ tìm kiếm thành công của Kelips và Tapestry trong mạng 100 node và 1000 node và RTT lần lượt là 1s và 10s. Từ hình này và các kết quả mô phỏng khác, chúng tôi nhận tháy Tapestry có tính khả mở cao hơn Kelips với RTT thấp (RTT=1s,2s).


Dưới đây là bảng so sánh rút ra từ các kết quả mô phỏng



Chord

Kelips

Tapestry

Ghi chú

Tỷ lệ thành công

Worse (0 %)

Poor (< 50 %)

Best (<80 %)

Với mọi kịch bản mô phỏng

Độ trễ


High

Low


Tính khả mở


Poor

Good với mạng có RTT thấp


Băng thông sử dụng


Less

Much


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.

Đánh giá hiệu năng của một số thuật toán bảng băm phân tán DHT và đưa ra giải pháp cải tiến hiệu năng của thuật toán CHORD - 8


Bảng 2.10. So sánh giữa Chord, Kelips và Tapestry


2.2.4.2. T9B rường hợp churn rate cao


Mục tiêu

So sánh hiệu năng của các DHT: Chord, Kelips, Tapestry trong điều kiện churn rate cao (120s – 600s) và rất cao (5-10s). Đánh giá ảnh hưởng của churn rate đến tỷ lệ tìm kiếm thành công và độ trễ tìm kiếm. Đánh giá tính khả mở của các DHT này.


Kịch bản mô phỏng

Topology của mạng mô phỏng: Euclidean

RTT trung bình giữa các node: 2s

Số node mạng : 100, 250, 500, 700 và 1000 node.

Giá trị churn rate biến thiên từ 10 – 600 s

Tần số lookup: 60s/request/node.

Các DHT được mô phỏng với các tham số biến thiên trong dải giá trị rất rộng để có thể thấy hết các trường hợp. Giá trị của các tham số của từng DHT được cho thấy trong các bảng sau:


Bảng giá trị tham số của Chord


Tham số

Giá trị

Base

2,4,8, 16,32, 64,128

Finger stabilization interval (sec)

1, 3, 6, 9, 18, 36, 72, 144

Pnstimer (sec)

1, 3, 6, 9, 18, 36, 72, 144

Number of successors

16


Bảng 2.11. Giá trị tham số của Chord


Bảng giá trị tham số của Kelips


Tham số

Giá trị

Gossip interval (sec)

1, 3, 6, 9, 18, 36, 72, 144

Group ration

8,16,32

Contact ration

8,16,32

Times a new item is gossiped

2,8

Routing entry timeout (sec)

5, 30, 60, 150, 300


Bảng 2.12. Giá trị tham số của Kelips


Bảng giá trị tham số của Tapestry


Tham số

Giá trị

Base

2,4,8, 16,32, 64,128

Stabilization interval (sec)

1, 3, 6, 9, 18, 36, 72, 144

Number of backup nodes

2,3,4

Number of nodes contacted during repair

1,3,5,10


Bảng 2.13. Giá trị tham số của Tapestry


Kết quả và phân tích



Hình 2.9. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ tìm kiếm thành công theo băng thông trung bình một node sử dụng trong mạng Chord 1000 node với interval=120s (trái) và interval=600s (phải).


XHình 2.9X biểu điễn đường overall convex hull của Chord, Kelips và Tapestry trong mạng 1000 node với churn rate lần lượt là 120s và 600s. Các đường convex hull cho ta thấy tỷ lệ tìm kiếm thất bại của Tapestry nhỏ hơn so với Kelips và Chord trong điều kiện churn rate tương đối cao (120s). Nhưng tại churn rate thấp hơn (600s), tỷ lệ tìm kiếm thất bại của Chord lại nhỏ hơn Kelips và Tapestry. Trong cả hai trường hợp, hiệu năng của Kelips đều nằm giữa Tapestry và Chord.

Từ kết quả mô phỏng trên, một tập nhỏ các giá trị tham số của Chord, Kelips và Tapestry được lựa chọn làm đầu vào trong kịch bản mô phỏng thứ 2 ( liệt kê trong các bảng ). Trong kịch bản này, giá trị trung bình của các kết quả mô phỏng được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của churn rate và kích thước mạng nên hiệu năng của các giao thức trên.



Failed lookup vs. churn rate

1

0.9

0.8

0.7

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0

Node join/leave interval (s)

Chord100 Kelips100 Tapestry100 Chord500 Kelips500 Tapestry500 Chord1000 Kelips1000

Tapestry1000

1500

Med. successful lookup latency vs. churn rates

1400


1300


1200


1100


1000


900


800


700

Node join/leave interval (s)

Chord500 Kelips500 Tapestry500 Chord100 Kelips100 Tapestry100 Chord1000 Kelips1000 Tapestry1000

Fraction of lookup failed

Med. successful lookup latency (ms)

0

100

200

300

400

500

600

0

100

200

300

400

500

600

Hình 2.10. Tác động của churn rate đối với tỷ lệ tìm kiếm thất bại (hình trên) và độ trễ tìm kiếm trung bình (hình dưới) trong các mạng có kích thước khác nhau.


XHình 2.10X biểu diễn tác động của churn rate đối với tỷ lệ tìm kiếm không thành công (hình trên) và độ trễ tìm kiếm trung bình (hình dưới) trong mạng 100, 500 và 1000 node. Trong các hình trên, ChordN, KelipsN TapestryN biểu diễn các mạng Chord, Kelips và Tapestry với kích thước N.

Khi churn rate cao, node join/leave với interval < 120s), Tapestry có tỷ lệ tìm kiếm không thành công thấp nhất, tức là có tỷ lệ tìm kiếm thành công cao nhất, trong khi Chord có tỷ lệ tìm kiếm không thành công cao nhất. Nhưng khi churn rate giảm, Chord cho thấy hiệu năng cao hơn so với Kelips và Tapestry. Khi node join/leave với interval > 300s, tỷ lệ tìm kiếm thất bại của Chord thấp nhất trong khi tỷ lệ này của Kelips cao nhất.

1

Failed lookup vs. node numbers

0.9


0.8

0.7

0.6

0.5


0.4

0.3

0.2


0.1

0

Node numbers

Chord60 Kelips60 Tapestry60 Chord120

Kelips120

Tapestry120 Chord600

Kelips600

Tapestry600

Fraction of failed lookup

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1000

Hình dưới cho thấy độ trễ tìm kiếm trung bình của Chord nhỏ hơn so với Kelips và Tapestry trong điều kiện churn rate thấp.


Med. successful lookup latency vs. node numbers

1500


1400 Chord60

Kelips60

1300 tapestry60

Chord120

1200 Kelips120

1100

1000

Tapestry120 Chord600 Kelips600

Tapestry600

900


800


700

Node numbers

Med. successful lookup latency (ms)

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1000

Hình 2.11. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ tìm kiếm thành công (hình trên) và độ trễ tìm kiếm trung bình (hình dưới) theo băng thông trung bình một node sử dụng trong các mạng có kích thước khác nhau với các node join/leave với interval=600s


HX ình 2.11X biểu diễn tác động của kích thước mạng nên tỷ lệ tìm kiếm thất bại

(hình trên) và độ trễ tìm kiếm trung bình (hình dưới) trong mạng với churn rate xấp xỷ 60s, 120s và 600s.

Từ XHình 2.11X ta có thể thấy cả tỷ lệ tìm kiếm thất bại và độ trễ tìm kiếm trung bình của Chord là nhỏ nhất trong khi các chỉ số này của Kelips là lớn nhất. Hình trên cho thấy, khi kích thước mạng tăng lên, cả tỷ lệ tìm kiếm thất bại và độ trễ tìm kiếm trung bình của cả ba DHT đều tăng, nhưng các chỉ số này của Chord và Tapestry tăng chậm hơn nhiều so với Tapestry. Điều này chứng minh rằng tính khả mở của Chord và Tapestry cao hơn Kelips. Dưới đây là bảng tóm tắt kết quả đạt được.




Chord

Kelips

Tapestry

Ghi chú

Chỉ số hiệu năng:

(1/ Churn rate rất cao

2/ Churn rate cao và trung bình)


Tỷ lệ tìm kiếm thất bại

Poor Best

1- Chord < and <

Tapestry


2- Chord < and <

Tapestry

Best Worse



Độ trễ tìm kiếm trung bình

Best


Best

Worse


Worse

Medium


Medium


Tính khả mở

(1/ Churn rate rất cao

2/ Churn rate cao và trung bình)

1- N/A


2- Good

1- Medium


2- Medium

1- Good


2- Good

Trong trường hợp 1 đối với Chord, phần lớn

lookup không thành công

Khả năng điều chỉnh đến trạng thái tối ưu

Hard

Easy

Easy


Tác động của RTT đến hiệu năng

Low

Low

High

RTT thấp tăng hiệu năng của Tapestry


Bảng 2.14. Bảng tóm tắt kết quả


2.2.5. Đánh giá ảnh hưởng của các tham số thiết kế đến hiệu năng các DHT


2.2.5.1. 10BMục tiêu

Đánh giá ảnh hưởng của các tham số thiết kế đến hiệu năng của DHT. Xác định các tham số quan trọng và khoảng giá trị tốt nhất của các tham số này.

2.2.5.2. 1BKịch bản mô phỏng

Mô phỏng này được thực hiện với kịch bản giống như kịch bản trong trường hợp churn rate cao (mục X2.2.4.2X )

Topology của mạng mô phỏng: Euclidean

RTT trung bình giữa các node: 2s

Số node mạng : 100, 250, 500, 700 và 1000 node.

Xem tất cả 98 trang.

Ngày đăng: 26/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí