DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Cán sự Đảng Chính phủ (2011), Tờ trình Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng về Kết quả tổng kết thi hành Luật Đất đai năm 2003 và định hướng sửa đổi Luật Đất đai, tháng 8 năm 2011.
2. Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi Luật Đất đai năm 2003, Báo cáo kết quả tổng kết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi Luật Đất đai năm 2003 tại tỉnh Đắk Lắk, ngày 02 tháng 3 năm 2011.
3. Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi Luật Đất đai năm 2003, Báo cáo kết quả tổng kết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi Luật Đất đai năm 2003 tại thành phố Đà Nẵng, ngày 02 tháng 3 năm 2011.
4. Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (2011), Báo cáo tổng kết dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 1998 - 2010 và giải pháp bảo vệ, phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2015, tháng 4 năm 2011.
5. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2011), Nghị định về chính sách quản lý, sử dụng đất lúa, dự thảo ngày 14 tháng 9 năm 2011.
6. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2011), Quy hoạch tổng thể sử dụng đất lúa toàn quốc đến năm 2020, tầm nhìn 2030, dự thảo ngày 10 tháng 01 năm 2011.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010, Báo cáo số 158/BC-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2011.
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo sơ kết 3 năm 2008 - 2010 về thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận, xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, tháng 02 năm 2011.
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo tổng kết tình hình thi hành Luật Đất đai năm 2003 và định hướng sửa đổi, tháng 10 năm 2011.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo Chiến lược phát triển ngành quản lý đất đai Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030, tháng 8 năm 2011.
11. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Báo cáo đánh giá công tác Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 - 2010, tháng 12 năm 2010.
12. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Báo cáo tình hình quản lý và hoạt động của các dự án có mục tiêu sân golf trên địa bàn cả nước, Báo cáo số 237/BC- BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2010.
13. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Báo cáo chuyên đề Quản lý đất đai phục vụ Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khoá XII, ngày 28 tháng 10 năm 2010.
14. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Báo cáo tình hình và kết quả xây dựng bảng giá đất năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Báo cáo số 63/BC-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2011.
15. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy Bộ Tài nguyên và Môi trường nhiệm kỳ Chính phủ khoá XIII, tháng 8 năm 2011.
16. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Báo cáo môi trường quốc gia năm 2010: Tổng quan môi trường Việt Nam, năm 2010.
17. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (2011), Tài liệu Hội thảo: Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trong khuôn khổ dự án “Phân tích chính sách nhằm xây dựng chính sách đất đai cho phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam” do UNDP tài trợ, ngày 21 tháng 7 năm 2011.
18. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành, NXB Bản đồ, Hà Nội, tháng 12 năm 2009.
19. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước về đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2010.
20. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2010.
21. Chính phủ (2007), Nghị quyết của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết số 10/2007/NQ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2007.
22. Chính phủ (2011), Tờ trình Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp quốc gia, tháng 8 năm 2011.
23. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (2010), Quyết định ban hành về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 89/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010.
24. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đảng toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, năm 2011.
25. Đảng cộng sản Việt Nam (2009), Văn kiện Đảng về phát triển nông nghiệp,
NXB Chính trị quốc gia, năm 2009.
26. Hồ Đăng Hòa, Lê Thị Quỳnh Trâm, Phạm Duy Nghĩa và Malcolm F. McPherson, Phân tích chính sách đất đai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam (bản dịch), trong khuôn khổ dự án “Phân tích chính sách nhằm xây dựng chính sách đất đai cho phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam” do UNDP tài trợ.
27. Hội Khoa học đất Việt Nam - Dự án ENABLE (2009), Tài liệu Hội thảo: Chính sách pháp luật đất đai liên quan đến nông nghiệp, nông thôn, nông dân, Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2009.
28. Ngân hàng thế giới (2010), Nghiên cứu về cơ chế xác định giá đất phục vụ bồi thường giải phóng mặt bằng tại Việt Nam, Hà Nội, năm 2010.
29. Nguyễn Đình Đầu, Lược sử chế độ sở hữu ruộng đất ở nước ta từ nguyên thuỷ đến 1975, NXB thành phố Hồ Chí Minh, năm 1993.
30. PGS.TS Nguyễn Chí Mỳ, TS. Hoàng Xuân Nghĩa, Bốn hướng đột phá chính sách nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong giai đoạn hiện nay, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Hà Nội.
31. Quốc hội (2004), Nghị quyết về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2005 của cả nước, Nghị quyết số 29/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.
32. Quốc hội (2006), Nghị quyết về kế hoạch sử dụng đất đến 5 năm 2005 - 2010 của cả nước, Nghị quyết số 57/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
33. Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Báo cáo kết quả thực hiện trả lời chất vấn về sử dụng đất sân golf tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khoá XII, Báo cáo số 144/TTr-P2 ngày 18 tháng 5 năm 2010.
34. Tổng cục Quản lý đất đai (2009), Báo cáo tóm tắt Đề án tạo quỹ đất của Nhà nước phục vụ các mục tiêu công ích, chính sách xã hội, điều tiết thị trường đất đai và hỗ trợ tái định cư, tháng 4 năm 2009.
35. Tổng cục Quản lý đất đai (2010), Báo cáo tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính (37 tỉnh được Trung ương hỗ trợ kinh phí), tháng 12 năm 2010.
36. Tổng cục Quản lý đất đai (2010), Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ lĩnh vực đất đai 1983 - 2010, tháng 10 năm 2010.
37. Tổng cục Quản lý đất đai (2011), Báo cáo sơ kết 02 năm thực hiện Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, Báo cáo số 28/TCQLĐĐ-BC ngày 19 tháng 8 năm 2011.
38. Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp quốc tế của Australia, Shally P.Marsh, T.Gordon MacAulay và Phạm Văn Hùng biên tập, Phát triển nông nghiệp và chính sách đất đai ở Việt Nam, năm 2007.
39. Trường Đại học Luật Hà Nội (2008), Giáo trình Luật Đất đai, NXB Công an nhân dân, Hà Nội, năm 2008.
40. Uỷ ban Kinh tế của Quốc hội (2011), Báo cáo thẩm tra Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia, Báo cáo số 77/BC-UBKT13 ngày 29 tháng 9 năm 2011.
41. Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội (2010), Báo cáo Quốc hội thẩm tra về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, Báo cáo số 1608/BC- UBTCNS12 ngày 01 tháng 10 năm 2010.
42. Uỷ ban thường vụ Quốc hội (2007), Nghị quyết quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 ngày 21 tháng 6 năm 2007.
43. Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (2007), Báo cáo tổng kết 08 năm thực hiện Nghị quyết 18/NQ-TƯ ngày 08 tháng 8 năm 1998 của Ban Thường vụ Thành uỷ về công tác quy hoạch, đền bù khi Nhà nước thu hồi đất và tái bố trí dân cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2007.
44. Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (2011), Tài liệu Hội nghị tổng kết thi hành Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 3 năm 2011.
45. Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (2010), Tài liệu Hội nghị tổng kết đánh giá tình hình thi hành Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2010.
46. Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai (2011), Báo cáo tổng kết thi hành Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Báo cáo số 1615/BC-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2011.
47. Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (2011), Báo cáo tổng kết thi hành Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn thành phố Hà Nội và những nội dung kiến nghị nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, ngày 15 tháng 3 năm 2011.
48. Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp và nông thôn, Báo cáo chính sách tài sản tài chính của đất, trong khuôn khổ dự án "Phân tích chính sách nhằm xây dựng chính sách đất đai cho phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam" do UNDP tài trợ.
49. Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp và nông thôn, Báo cáo chính sách tích tụ và tập trung ruộng đất, trong khuôn khổ dự án "Phân tích chính sách nhằm xây dựng chính sách đất đai cho phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam" do UNDP tài trợ.
50. Viện nghiên cứu lập pháp, Viện Rosa Luxemburg, Kỷ yếu hội thảo: Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật đất đai trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, NXB Lao động, Hà Nội, năm 2011.
Trang web tham khảo:
1. http://fao.org/
2. http://aciar.gov.au/
3. http://monre.gov.vn/
4. http://agroviet.gov.vn/
5. http://isponre.gov.vn/
6. http://ipsard.gov.vn/
7. http://donre.hochiminhcity.gov.vn/
PHỤ LỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích cơ cấu đất đai năm 2010
3.671.388 ha 11.09%
3.226.514 ha 9.75%
Diện tích đất nông nghiệp Diện tích đất phi nông nghiệp Diện tích đất chưa sử dụng
26.197.449 ha 79,16%
Nguồn: Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 [7]
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010
Chỉ tiêu | Năm 2010 | ||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||
Tổng diện tích các loại đất | 33.095.351 | 100,00 | |
I | Diện tích đất nông nghiệp | 26.197.449 | 79,16 |
1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 10.118.085 | 30,57 |
2 | Đất lâm nghiệp | 15.346.126 | 46,37 |
3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | 690.221 | 2,09 |
4 | Đất làm muối | 17.562 | 0,05 |
5 | Đất nông nghiệp khác | 25.455 | 0,08 |
II | Đất phi nông nghiệp | 3.671.388 | 11,09 |
III | Đất chưa sử dụng | 3.226.514 | 9,75 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát Triển Nông Nghiệp, Nông Thôn Và Nông Dân Trong Giai Đoạn Công Nghiệp Hoá, Hiện Đại Hoá Đất Nước
- Ban Hành Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đến Năm 2020 Và Kế Hoạch Sử Dụng Đất 5 Năm (2011 - 2015) Cấp Quốc Gia
- Ban Hành Nghị Định Của Chính Phủ Về Chính Sách Quản Lý, Sử Dụng Đất
- Bảo vệ đất nông nghiệp theo pháp luật đất đai ở Việt Nam - 18
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
Nguồn: Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 [7].
Bảng 1.3. Biến động đất nông nghiệp của cả nước
Chỉ tiêu | Năm 2010 | Năm 2005 | So sánh 2010-2005 (ha) | |
Đất nông nghiệp | 26.197.449 | 24.822.559 | 1.374.890 | |
1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 10.118.085 | 9.145.568 | 972.517 |
1.1 | Đất trồng cây hàng năm | 6.437.338 | 6.370.029 | 67,309 |
Trong đó: Đất trồng lúa | 4.127.781 | 4.165.277 | -37.496 | |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 3.680.747 | 3.045.539 | 635.208 |
2 | Đất lâm nghiệp | 15.346.126 | 14.677.409 | 668.717 |
2.1 | Đất rừng sản xuất | 7.452.637 | 5.434.856 | 2.017.781 |
2.2 | Đất rừng phòng hộ | 5.752.876 | 7.173.689 | -1.420.813 |
2.3 | Đất rừng đặc dụng | 2.140.613 | 2.068.864 | 71.749 |
3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | 690.221 | 700.061 | -9.840 |
4 | Đất làm muối | 17.562 | 14.075 | 3.487 |
5 | Đất nông nghiệp khác | 25.455 | 15.447 | 10.008 |
Nguồn: Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 [7].
Bảng 1.4. Diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thế giới
Nhóm | Phân cấp (ha) | Số nước | % |
1 | > 10 | 59 | 27 |
2 | 5 - 10 | 4 | 2 |
3 | 1 - 5 | 33 | 15 |
4 | 0,5 - 1 | 44 | 20 |
5 | 0,3 - 0,5 | 31 | 14 |
6 | 0,2 - 0,3 | 15 | 7 |
7 | 0,1 - 0,2 | 19 | 9 |
8 | < 0,1 | 13 | 6 |
Cộng | 218 | 100 | |
Việt Nam trong nhóm 7 (0,11 ha/người) |
Nguồn: Tài liệu Hội thảo: Chính sách pháp luật đất đai liên quan đến nông nghiệp, nông thôn, nông dân [30].
Bảng 2.1. Kết quả rà soát chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2010 giữa cấp tỉnh với cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp huyện | Đất sản xuất nông nghiệp | Đất trồng lúa | |||||||
Trong QH cấp tỉnh | Trong QH cấp huyện | Chênh lệch | Số huyện có chênh lệch | Trong QH cấp tỉnh | Trong QH cấp huyện | Chênh lệch | Số huyện có chênh lệch | ||
MNPB | 149 | 1.528.408 | 1.524.002 | -4.406 | 145 | 502.614 | 469.083 | -33.531 | 145 |
ĐBBB | 86 | 554.815 | 536.471 | -18.344 | 69 | 445.548 | 427.402 | -18.146 | 69 |
BTB | 85 | 1.139.751 | 898.740 | -241.011 | 77 | 370.128 | 361.424 | -8.704 | 75 |
NTB | 52 | 469.47 | 509.568 | 40.111 | 47 | 175.807 | 177.764 | 1.957 | 45 |
TN | 58 | 1.611.015 | 1.587.967 | -23.049 | 41 | 160.003 | 162.316 | 2.314 | 38 |
ĐNB | 32 | 96.899 | 983.093 | 18.194 | 26 | 129.780 | 125.039 | -4.742 | 26 |
ĐBSCL | 95 | 1.963.447 | 2.000.910 | 37.463 | 77 | 1.347.167 | 1.367.262 | 20.095 | 68 |
Cả nước | 557 | 8.231.793 | 8.040.751 | -191.042 | 482 | 3.131.048 | 3.090.290 | -40.758 | 466 |
Nguồn: Tài liệu Hội thảo: Chính sách pháp luật đất đai liên quan đến nông nghiệp, nông thôn, nông dân [27].