Vận dụng quy tắc Taylor trong cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN 1



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN TRẦN ÂN

VẬN DỤNG QUY TẮC TAYLOR TRONG CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS., TS. LÝ HOÀNG ÁNH


TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 260 trang tài liệu này.

Vận dụng quy tắc Taylor trong cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 1


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận án này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rò ràng và tin cậy. Kết quả nghiên cứu trong luận án là khách quan, trung thực và chưa được công bố toàn bộ nội dung trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.


Nghiên cứu sinh


Nguyễn Trần Ân


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT



Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BI

Bank Indonesia

Ngân hàng Trung ương

Indonesia

BoE

Bank of England

Ngân hàng Trung ương Anh

BoJ

Bank of Japan

Ngân hàng Trung ương Nhật

Bản

CPI

Consumer price index

Chỉ số giá tiêu dùng

CSTT


Chính sách tiền tệ

ECB

European Central Bank

Ngân hàng Trung ương Châu Âu

Fed

Federal Reserves of United

States

Cục Dự trữ Liên bang Mỹ

FFR

Federal Funds Rate

Lãi suất điều hoà vốn dự trữ của

Fed

FOMC

Federal Open Market Commitee

Ủy ban Nghiệp vụ Thị trường

mở Liên bang Mỹ

GDP

Gross domestic products

Tổng sản phẩm quốc nội

GDP deflator


Chỉ số giảm phát GDP

GSO

General Statistic Office

Tổng cục Thống kê Việt Nam

IMF

International Monetary Funds

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

KT-XH


Kinh tế - xã hội

LSCB


Lãi suất cơ bản

LSCS


Lãi suất chính sách

LSTCK


Lãi suất tái chiết khấu

LSTCV


Lãi suất tái cấp vốn

LSTN


Lãi suất tự nhiên

MPC

Monetary policy committee

Ủy ban chính sách tiền tệ



NAIRU

Non-accelerating inflation rate

of unemployment

Tỉ lệ thất nghiệp không gia tăng

lạm phát

NBR

Nonborrowed reserve

Dự trữ không vay mượn

NHNN


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTW


Ngân hàng trung ương

QH


Quốc hội

RBA

Reserve Bank of Australia

Ngân hàng Trung ương Úc

TCTD


Tổ chức tín dụng

TCTK


Tổng cục Thống kê Việt Nam

TLS


Trần lãi suất huy động

TLSCV


Trần lãi suất cho vay

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới


DANH MỤC BẢNG



Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Các biến số kinh tế vĩ mô

20

Bảng 1.2

Quan hệ giữa các độ lệch trong quy tắc Taylor

24

Bảng 1.3

Các công cụ, chỉ tiêu và mục tiêu chính sách tiền tệ của

NHTW

29

Bảng 2.1

Phương pháp phân tích kinh tế lượng

86

Bảng 3.1

Độ lệch giữa TLS và LSCS được tính bằng quy tắc Taylor

TAYLOR

(in )

101

Bảng 3.2

Độ lệch giữa TLS (theo năm) và LSCS được theo quy tắc

Taylor (inTAYLOR) tại tỉ lệ lạm phát mục tiêu CPI (π*) 5%/năm

102

Bảng 3.3

Độ lệch giữa các lãi suất (theo quý) và LSCS theo quy tắc Taylor (iqTAYLOR) ở các mức lạm phát mục tiêu khác nhau (π*), 2000Q1-2014Q4

105

Bảng 3.4

Lãi suất chính sách ở Việt Nam thời kỳ năm 2015 – 2016

109

Bảng 3.5

Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình hồi qui theo

quy tắc Taylor thời kỳ 2000Q1 – 2015Q4

110

Bảng 3.6

Kết quả hồi quy quy tắc Taylor thời kỳ 2000Q1 – 2015Q4

110

Bảng 3.7

Kết quả hồi quy quy tắc Taylor thời kỳ 2000Q1 – 2007Q4

111

Bảng 3.8

Kết quả hồi quy quy tắc Taylor thời kỳ 2008Q1 – 2015Q4

111

Bảng 3.9

Kết quả hồi quy quy tắc Taylor theo mô hình làm phẳng lãi

suất

113

Bảng 3.10

Lựa chọn độ trễ của mô hình VAR

115



Bảng 3.11

Kiểm định tính bền vững của mô hình VAR có độ trễ là 1

116

Bảng 3.12

Phân rã phương sai mô hình VAR(1) thời kỳ 2000Q1 – 2015Q4

119

Bảng 3.13

Kết quả phương pháp mô phỏng ngẫu nhiên xác định hệ số tối

ưu

122

Bảng 3.14

Kết quả phương pháp mô phỏng ngẫu nhiên đối với các hệ số cố

định của quy tắc Taylor

122

Bảng 3.15

So sánh giá trị hàm tổn thất từ phương pháp mô phỏng ngẫu

nhiên và từ số liệu thực tế

123

Bảng 3.16

Dự báo kinh tế vĩ mô năm 2016

126

Bảng 3.17

Quy trình hiện tại ra quyết định về lãi suất của NHNN

132

Bảng 4.1

Quy trình ra quyết định về lãi suất của NHNN (đề xuất)

144

Bảng 4.2

Mục tiêu lạm phát của một số NHTW trên thế giới

154


DANH MỤC HÌNH


Hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ của NHTW Anh

32

Hình 3.1

Phản ứng đẩy giữa các biến nội sinh trong 8 quý (2 năm)

117

Hình 3.2

Phản ứng đẩy giữa các biến nội sinh trong 24 quý (6 năm)

118

Hình 3.3

Kết quả dự báo TLS thời kỳ 2000Q1 – 2016Q4

127


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii

DANH MỤC BẢNG iv

DANH MỤC HÌNH vi

MỤC LỤC vii

1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài xii

2. Tổng quan về công trình nghiên cứu xv

3. Mục tiêu nghiên cứu xxiii

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu xxv

5. Phương pháp nghiên cứu xxv

6. Những đóng góp và hạn chế của luận án xxvii

7. Kết cấu của luận án xxviii

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TẮC TAYLOR VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1

1.1 Những vấn đề cơ bản về quy tắc Taylor 1

1.1.1 Khái niệm 1

1.1.2 Quy tắc Taylor tính lãi suất chính sách 2

1.1.3 Các thành tố quyết định tính chính xác của quy tắc Taylor 6

1.1.3.1 Lãi suất thực cân bằng (r*) hay Lãi suất tự nhiên 6

1.1.3.2 Tỉ lệ lạm phát mục tiêu 11

1.1.3.3 Độ lệch sản lượng 13

1.1.3.4 Một số khái niệm kinh tế vĩ mô 18

1.1.3.5 Ý nghĩa của các khái niệm độ lệch lãi suất, độ lệch lạm phát và độ lệch sản lượng và độ lệch thất nghiệp. 20

1.1.4 Quan hệ giữa các thành tố và ý nghĩa các hệ số trong quy tắc Taylor 21

1.1.4.1 Quan hệ giữa các thành tố 21

1.1.4.2 Các ý nghĩa của hệ số trong quy tắc Taylor 24

1.1.5 Các dạng phát triển của quy tắc Taylor và mô hình kinh tế lượng 25

1.1.5.1 Dạng phát triển nhìn từ quá khứ (back-looking) 25

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/06/2022