Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu và mô hình đánh giá liều chiếu xạ tại một số khu vực mỏ đất hiếm và mỏ sa khoáng - 19

117. US EPA, (1999), Indoor Air Quality, Objectives e Radon, United States Environmental Protection Agency, EPA Publications.

118. Van, H.D et al (2020), “Fort-Dauphin beach sands, south Madagascar: natural radionuclides and mineralogical studies”, Viet Nam Journal of Earth Science, Vol.42:2615-9783.

119. Vikas,D et al. (2014), “Asessment of Natural Radioactivity levels and Associated Dose rates in soil samples from northern rajasthan, India”, Radiation Protection Dosimetry,158,pp.235–240.

120. Van, T. T., Bat, L. T., Nhan, D. D., Quang, N. H., Cam, B. D., & Hung,

L. V. (2019), “Estimation of radionuclide concentrations and average annual committed effective dose due to ingestion for the population in the Red River Delta, Vietnam”, Environmental management, 63(4), 444-454.

121. Van Hao, D., Nguyen Dinh, C., Jodłowski, P., & Kovacs, T. (2019), “High-level natural radionuclides from the Mandena deposit, South Madagascar”, Journal of Radioanalytical and Nuclear Chemistry, 319(3), 1331-1338.

122. Veerasamy, N., Sahoo, S. K., Inoue, K., Arae, H., & Fukushi, M. (2020), “Geochemical behavior of uranium and thorium in sand and sandy soil samples from a natural high background radiation area of the Odisha coast, India”, Environmental Science and Pollution Research, 27(25), 31339- 31349.

123. WHO (2009), In: Zeeb, H., Shannoun, F. (Eds.), WHO Handbook on Indoor Radon: APublic Health Perspective. World Health Organization Press, Geneva, p. 91.

124. WHO (2017), Guidelines for drinking-water quality: fourth edition incorporating the first addendum, ISBN 978-92-4-154995-0.

125. Zeng Q, Brown PH. (2000), “Soil potassium mobility and uptake by corn under differential soil moisture regimes”, Plant and soil, 221(2), 121-134. 126.https://nucleus.iaea.org/rpst/referenceproducts/referencematerials/radionu

clides/IAEA-RGK-1.htm(accessed on 27 May 2021).

127.https://nucleus.iaea.org/rpst/referenceproducts/referenc materials/radionuclides/I AEA-RGU-1.htm(accessed on 27 May 2021).

128.https://nucleus.iaea.org/rpst/referenceproducts/referencematerials/radionu clides/I AEA-RGTh-1.htm(accessed on 27 May 2021).

129.https://nucleus.iaea.org/rpst/ReferenceProducts/ReferenceMaterials/Radi onuclides/IAEA-375.htm(accessed on 27 May 2021).

130. https://www-nds.iaea.org/xgamma_standards/(accessed on 27 May 2021).

131. www.physics.isu.edu/radinf/natural.htm(accessed on 27 May 2021).

Phụ lục 1


Một số hình ảnh phổ phân tích mẫu

Ảnh 1 Ảnh 2 Bảng 1 Liều chiếu trong trên đơn vị thực phẩm tiêu thụ g r 1

Ảnh 1

Ảnh 2 Bảng 1 Liều chiếu trong trên đơn vị thực phẩm tiêu thụ g r Sv Bq 1 2

Ảnh 2

Bảng 1. Liều chiếu trong trên đơn vị thực phẩm tiêu thụ (gr, Sv Bq-1) và phần hấp thu trong hệ tiêu hóa (fr) của một số nhân phóng xạ tự nhiên chính đối với người trưởng thành (IAEA, 2014), sử dụng trong công thức (2.27)


Nuclide

Half-life, T1/2

gr, Sv Bq-1

f

K-40

1.28E9 a

6.20E-9

1

Ra-226

1.60E3 a

2.80E-7

0.2

214Bi

0.332 h

1.1E-10

0.05

214Pb

0.447 h

1.4E-10

0.2

Th-232

1.40E10 a

2.30E-7

5.0E-4

Ac-228

6.13 h

4.30E-10

5.0E-4

Th-234

24.1 d

3.40E-9

5.0E-4

U-234

2.44E5 a

4.90E-8

0.02

U-238

4.47E9 a

4.50E-8

0.02

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.

Bảng 2. Khẩu phần ăn và mức tiêu thụ lương thực-thực phẩm của người trưởng thành ở miền núi phía Bắc Việt Nam (NIN, 2010)


Lương thực-thực phẩm

Mức tiêu thụ trung bình (g/người.ngày (min-max)

Gạo

404.8 (390.71-418.88)

Ngô

14.7 (11.83-17.51)

Củ (Sắn)

3.5 (2.14-4.85)

Rau ăn lá

208.6 (198.16-219.05)

Thịt nói chung

91.9 (82.66-101.18)

Trứng

13 (11.4-14.5)

29.8 (25.67-33.89)


Sample


40K

214Pb

214Bi

226Ra

228Ac

232Th



Rice (cooked)

103o70'13'

22o51'10''

27±10

< MDA

< MDA

< MDA

< MDA

< MDA

Maize (cooked)

103o71'39''

22o50'36'

32±5

< MDA

< MDA

< MDA

0.27±0.05

0,17±0.07

Cassava (cooked)

103o71'30''

22o50'51''

52±15

< MDA

< MDA

< MDA

0.98±0.07

1.15±0.13

Colza (Brassica juncea) (cooked)

103o71'02''

22o51'26''

22±4

0.53±0.15

0.47±0.08

0.45±0.13

0.86±0.32

0.93±0.47

Water

103o71'34''

22o51'27''

45±12

3.2±1.5

2.6±3.0

3.0±2.2

3.8±1.5

3.7±2.4

S-01

103o71'58''

22o50'53''

2421±50

4458±29

4537±37

4252±45

18724±44

17954±62

S-02

103o71'56''

22o50'46''

2476±47

3063±27

3091±25

3007±28

13076±41

12859±58

S-03

103o72'44''

22o50'54''

1007±33

635±191

567±19

519±15

3898±28

3757±34

S-04

103o72'30''

22o51'35''

459±31

2529±37

2544±44

2515±38

2364±23

2218±19

S-05

103o71'58''

22o52'19''

251±19

620±10

577±18

593±14

2188±23

2138±22

S-06

103o71'03''

22o51'55''

320±14

801±18

874±24

798±17

1001±11

927±16

S-07

103o70'12''

22o51'46''

1312±16

166±11

157±10

148±13

418±5

391±11

S-08

103o70'02''

22o51'08''

781±8

254±14

280±16

267±161

852±6

795±26

Bảng 3. Nồng độ hoạt độ (trung bình ± sai số chuẩn) của các nhân phóng xạ tự nhiên trong các mẫu lương thực-thực phẩm, nước và đất (S) trên khu vực mỏ quặng đất hiếm Mưởng Hum. Đơn vị: Bq kg-1 trọng lượng khô (dw) đối với đất, Bq kg-1 trọng lượng ướt (ww) đối với thực phẩm đã nấu chín và Bq L-1 đối với nước.

Location

X Y


Bảng 4. Tỷ lệ liều hấp thụ được tính toán, D (Gy h-1), liều hiệu dụng trung bình năm ngoài trời (OAED, mSv a-1), liều hiệu dụng trung bình năm trong nhà (IAED, mSv a-1) và tổng liều hiệu dụng hàng năm (AEDE, mSv a-1), chỉ số nguy hiểm ngoài trời (Hex, không có đơn vị), chỉ số nguy hiểm trong nhà (Hin, không có đơn vị) và nguy cơ ung thư trong thời gian sống (ELCR) đối với các cư dân địa phương sống trên khu vực mỏ quặng đất hiếm Mường Hum.

No.

D

OAED

IAED

AEDE

Hex

Hin

ELCR

1 (S-01)

13,19




81

58


2 (S-02)

9,46




58

42


3 (S-03)

2,61

3,20

12,80

16,00

16

6

5,6E-02

4 (S-04)

2,55

3,13

12,51

15,64

15

14

5,5E-02

5 (S-05)

1,61

1,97

7,90

9,87

10

3,6

3,4E-02

6 (S-06)

0,96

1,17

4,68

5,85

5,8

4,5

2,0E-02

7 (S-07)

0,37

0,45

1,80

2,24

2,2

1,2

0,8E-02

8 (S-08)

0,65

0,80

3,18

3,98

3,9

1,9

1,4E-02




Average

10,69







Stdev

6,36





Food

Consumption rate, kg capita-1 a-1


Annual committed effective dose through ingestion, mSv person-1a-1

Contribution of each food type to the total

committed effective dose, %

Rice

147,75

1,67E-04

0,7

Maize

5,37

1,06E-03

0,5

Cassava

1,28

4,12E-04

0,2

Vegetable

76,14

1,04E-02

5,9

Water

730

2,04E-01

92,7

Total

2,20E-01

100

Bảng 5. Liều hiệu dụng chiếu trong qua đường tiêu hóa hàng năm đối với người trưởng thành sống trên khu vực mỏ quặng đất hiếm Mường Hum


Bảng 6. Nồng độ hoạt độ của radon (222Rn) và thoron (220Rn) trong không khí trong nhà; liều hiệu dụng hàng năm (ERn và ETn) và tổng liều hiệu dụng hàng năm (ERn+Tn) do hít phải radon và thoron đối với dân cư ở Hà Nội và khu vực mỏ quặng đất hiếm Mường Hum


STT

Location

222Rn

(Rn)

Bq m-3

220Rn(Tn)

Bq m-3

ERn,

mSv a-1

ETn,

mSv a-1

ERn+Tn, mSv a-1

X

Y

1

105o83'13''

20o97'86''

41±7

60±5

1,37

0,69

2,06

2

105o77'68''

21o07'09''

74±7

22±8

2,45

0,25

2,70

3

105o79'08''

21o06'75''

58±6

Bkg

1,92

0,00

1,92

4

103o71'47''

22o50'85''

130±11

17±7

4,31

0,20

4,51

5

103o71'43''

22o50'45''

97±10

104±9

3,24

1,20

4,44

6

103o71'48''

22o50'47''

85±11

32±6

2,83

0,37

3,20

7

103o71'27''

22o51'05''

91±12

63±6

3,02

0,73

3,76

8

103o70'13''

22o51'10''

68±8

31±5

2,26

0,36

2,62

9

103o70'26''

22o51'22''

66±6

13±5

2,20

0,15

2,35

10

103o70'14''

22o51'32''

72±8

67±6

2,39

0,78

3,18

11

103o71'02''

22o51'06''

64±7

48±5

2,13

0,56

2,68

12

103o71'24''

22o51'17''

111±10

111±8

3,67

1,28

4,95

13

103o70'85''

22o52'25''

73±9

50±6

2,43

0,58

3,01

14

103o70'74''

22o52'30''

87±11

15±3

2,89

0,18

3,07

15

103o70'78''

22o52'42''

77±9

439±10

2,54

5,05

7,60

16

103o71'21''

22o51'27''

123±12

186±8

4,09

2,14

6,23

17

103o71'33''

22o50'91''

507±26

350±15

16,77

4,03

20,80

18

103o71'34''

22o50'73''

896±22

73±13

29,62

0,85

30,47

19

103o71'39''

22o50'86''

304±14

2352±22

10,05

27,06

37,10

20

103o71'31''

22o50'85''

310±15

586±14

10,24

6,74

16,98

Phụ lục 2


Bảng 1. Nồng độ hoạt độ của các hạt nhân phóng xạ tự nhiên

Sample Nos.

Location

Activity concentration (Bq/kg)

226Ra

238U

232Th

40K

238U/226Ra

1

Ore body

54.04.8

32.05.1

71.74.4

1096.5

0.59

2

Close ore body

1157.2

65.76.9

1066.6

23715

0.57

3

Ore body

1182.4

1116.3

2309.2

67047

0.94

4

Close ore body

1247.2

78.28.4

1809.6

20910

0.63

5

Ore body

1134.8

91.55.1

2815.4

21216

0.81

6

Ore body

1167.2

1209.9

1656.5

30017

1.0

7

Close ore body

1124.2

67.44.7

1055.1

23610

0.60

8

Close ore body

1624.8

84.86.6

1628.4

93.06.4

0.52

9

Ore body

1125.6

55.15.7

1535.8

19511

0.49

10

Ore body

1774.8

94.35.1

2159.4

89054

0.53

11

Ore body

2176.2

1058.0

1788.3

62043

0.48

12

Close ore body

65.52.4

33.61.8

68.86.6

55023

0.51

13

Ore body

2054.7

77.95.0

2377.4

1439.1

0.38

14

Close ore body

1998.9

82.39.7

23312

93.56.5

0.41

15

Ore body

1766.5

1067.9

2909.3

14510

0.60

16

Ore body

21612

98.19.2

26113

1607.4

0.45

17

Close ore body

11.91.9

23.93.2

35.43.3

80.45.4

2.0

18

Ore body

53.52.4

27.81.8

56.34.9

1538.6

0.52

19

Close ore body

78.14.7

39.33.5

86.25.8

71.84.8

0.50

20

Ore body

2309.3

1218.4

37416

89062

0.53

21

Ore body

1197.1

57.86.8

95.46.5

118048

0.49

22

Ore body

1527.1

70.59.1

1628.7

52021.7

0.46

23

Close ore body

2052.4

96.14.8

1999.6

1250100

0.47

24

Close ore body

20411

1005.5

12211

64335

0.49

25

Ore body

77.42.4

41.63.3

84.24.2

69.14.6

0.54

26

Close ore body

1312.4

62.23.3

1425.3

31122

0.47

27

Ore body

59.54.7

29.53.5

75.14.4

48.42.9

0.50

28

Ore body

1254.7

72.39.5

1648.4

61137

0.58

29

Close ore body

69.22.4

31.63.3

62.35.7

67.74.7

0.46

30

Close ore body

1697.1

70.76.8

1306.5

51121

0.42

31

Ore body

1794.7

92.96.5

2055.8

89070

0.52

32

Close ore body

1056.8

49.56.6

1218.2

26215

0.47

33

Close ore body

45.62.4

16.41.8

22.93.3

1185.7

0.36

34

Close ore body

1247.1

68.55.3

1376.9

1228.8

0.55

35

Close ore body

1384.7

58.16.5

1076.4

41723

0.42

36

Close ore body

87.87.1

48.66.8

76.75.9

1328.4

0.55

37

Close ore body

1094.7

49.75.0

83.96.3

1258.8

0.46

38

Close ore body

2236.3

1047.7

19710

26712

0.47

39

Close ore body

49.42.4

29.33.3

42.44.1

26917

0.59

40

Close ore body

53.64.9

25.55.2

44.74.5

32623

0.48

41

Close ore body

39.22.4

26.71.8

39.33.8

28512

0.68

42

Close ore body

1334.7

79.95.0

1306.4

24519

0.60

43

Close ore body

2228.6

1186.5

22811

20712

0.53

44

Ore body

2379.1

1178.3

36515

75646

0.49

Ore body

76.54.7

56.23.5

2106.4

1258.8

0.73

46

Ore body

51.92.4

30.31.8

85.54.3

35115

0.58

47

Close ore body

61.32.4

48.61.8

59.34.7

55.93.4

0.79

48

Ore body

1406.5

90.37.9

2098.3

93049

0.65

49

Close ore body

85.32.4

81.94.8

43.84.2

22214

0.96

50

Ore body

1544.5

1384.9

39217

79056

0.90

51

Ore body

1484.7

1437.5

39912

78032

0.97


Average

126

71

155

371

0.60


Min.

11.91.9

16.41.8

22.93.3

48.42.9

0.36


Max.

2379.1

1437.5

39912.0

1250100

2.0


Median

119

70.5

137

245



Skewness

0.20

0.23

0.90

1.14



Kurtosis

-0.95

-0.85

0.33

0.39



SD

59.5

32.9

96.5

313


45


Bảng 2. Nồng độ hạt nhân phóng xạ tự nhiên trong đất vùng nghiên cứu so với các vùng khác

Regions

Activity concentration (Bq/kg)

Reference

226Ra

238U

232Th

40K


Ban Gie, Nghe An

126 (11,9-237)

71 (16,4-143)

155 (22,9-399)

371 (48,4-1250)

This study

Vietnam (63 provinces)

42.8

-

59.8

412

[18]

Ho Chi Minh city,

Vietnam

-

23-33

22-25

198-215

[17]

Muong Hum, Vietnam

21,3-6.290

23.4-8350

40.9-35600

123.8-3520

[7]

Bolikhamxay, Laos

44 (13-90)

-

63(11-93)

523(38-999)

[8]

Savannakhet, Laos

22 (7-74)

-

31(4-114)

212(14-906)

[22]

Khammouan, Laos

32.2 (6-68.5)

-

41.6 (8.7-78.9)

279 (32.1-812)

[12]

Southern Thailand

29 (4-122)

-

44 (6-170)

344 (5-1420)

[35]

Perak, Malaysia

112 (12–426)

-

246 (19–1380)

277 (19–2200)

[36]

Johor, Malaysia

162 (12–970)

-

261 (11–1210)

300 (12–2450)

[37]

Penang, Malaysia

396

184

165 (16–667)

835 (87–1830)

[29]

Turkey

21 (10–44)

-

25 (9–37)

299 (144–401)

[34]

Niger Delta, Nigeria

18 (11–40)

-

22 (12–46)

210 (69–530)

[33]

Kerala coast, India

12300 (max)

-

446 (max)

1390 (max)

[20]

Ullal region, India

25-1290 (282)


1.1-6690 (865)

131-5690(1130)

[21]

South Madagascar

-

1530-

4200(2930)

11000-

24400(14700)

-

[11]

Xem tất cả 162 trang.

Ngày đăng: 02/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí