Nghiên cứu tác động của nano bạc và nano sắt lên chất lượng cây giống in vitro ở một số cây trồng có giá trị kinh tế - 24


CHLL


NT

N

Subset fo

r alpha =

0.05


1

2

3


Duncana

,00

5,60

1,20

Sig.

3

16,7367



3


19,6533


3



23,9500


1,000

1,000

1,000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tác động của nano bạc và nano sắt lên chất lượng cây giống in vitro ở một số cây trồng có giá trị kinh tế - 24

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


Bảng 3.14. Kết quả phân tích thống kê các đặc điểm của cây sâm Ngọc Linh trong rổ nhựa sau 18 tháng nuôi trồng


SL


NT

N

Subset 0.05

for

alpha =


1

2


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

1,6667


3

2,3333


3


4,3333


,207

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


CCC


NT

N

Subset

for alpha

=

0.05


1

2

3


1,00

3

1,6333



Duncana

3,00

3


3,9000



2,00

3



6,7333


Sig.


1,000

1,000

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


DTL


NT

N

Subset

for alpha

=

0.05


1

2

3


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

,5200



3


2,6833


3



6,0233


1,000

1,000

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


KLT


NT

N

Subset

for alpha

=

0.05


1

2

3


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

1,4333



3


2,6667


3



5,2000


1,000

1,000

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


CHLL


NT

N

Subset for 0.05

alpha =


1

2


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

19,7367


3

20,9867


3


24,9500


,421

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


Biểu đồ 3.5. Kết quả phân tích thống kê của khối lượng tươi củ sâm Ngọc Linh trong nhà kính sau 24 tháng nuôi trồng


KLT


NT

N

Subset fo

r alpha =

0.05


1

2

3


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

43,5033



3


61,7467


3



77,5033


1,000

1,000

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.

Biểu đồ 3.6. Kết quả phân tích thống kê hàm lượng saponin của củ sâm Ngọc Linh trong nhà kính sau 24 tháng nuôi trồng


SPN1


NT

N

Subset 0.05

for

alpha =


1

2


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

1,2843


3

1,3133


3


1,5503


,728

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


SPN2


NT

N

Subset

for alpha

=

0.05


1

2

3


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

1,4170



3


2,4140


3



3,1203


1,000

1,000

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


SPN3


NT

N

Subset 0.05

for

alpha =


1

2


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

1,0117


3

1,0347


3


1,3700


,767

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


SPN4


NT

N

Subset

for alpha

=

0.05


1

2

3


Duncana

1,00

3,00

2,00

Sig.

3

3,7130



3


4,7620


3



6,0407


1,000

1,000

1,000

Means for groups in homogeneous subsets are displayed.

a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.


Dựa trên những kết quả của nghiên cứu trên, quy trình nhân giống cây salem, dâu tây và sâm Ngọc Linh trên môi trường có sự hiện diện của AgNPs, FeNPs được đề xuất như sau:


Khử trùng bề mặt lá cây salem ex vitro

4 tuần

½ MS + 1,0 mg/L Picloram trong môi trường rắn


0,2 mg/L AgNPs trong 20 phút 0,5 mg/L AgNPs trong15 phút


Mô sẹo

20 ngày

Nuôi cấy huyền phù tế bào cây salem

½ MS + 1,0 mg/L Picloram trong môi trường lỏng


1,2 mg/L AgNPs


4 tuần

Tái sinh chồi cây salem

½ MS + 1,0 mg/L Zeatin 1,6 mg/L AgNPs


4 tuần

Ra rễ cây salem

MS + 0,4 mg/L NAA 0,4 mg/L AgNPs


4, 12 tuần

Cây có nguồn gốc từ nghiệm thức có bổ sung 0,4 mg/L AgNPs


Thích nghi, sinh trưởng, phát triển và ra hoa ở điều kiện vườn ươm

Sơ đồ 3.1. Quy trình nhân giống cây salem có sự hiện diện của AgNPs ở các nồng độ và thời gian thích hợp

6 tuần

Khử trùng bề mặt lá cây dâu tây ex vitro


MS + 1,0 mg/L TDZ + 0,1

mg/L IBA

0,2 mg/L AgNPs trong 20 phút


Chồi

4 tuần

Ra rễ cây dâu tây

MS + 0,4 mg/L NAA 0,5 mg/L AgNPs 1,4 mg/L FeNPs


4, 12 tuần

Thích nghi, sinh trưởng, phát triển, ra hoa, đậu quả và tạo ngó ở điều kiện vườn ươm

Cây có nguồn gốc từ nghiệm thức được thay thế 1,4 mg/L FeNPs


Sơ đồ 3.2. Quy trình nhân giống cây dâu tây có sự hiện diện của AgNPs và FeNPs ở nồng độ và thời gian thích hợp


Khử trùng bề mặt lá cây sâm Ngọc Linh ex vitro


6 tuần

Mô sẹo

½ MS + 1,0 mg/L 2,4-D + 0,2

mg/L TDZ

0,2 mg/L AgNPs trong 20 phút


14 tuần

Phát sinh và tăng sinh phôi cây sâm Ngọc Linh

MS + 1,0 mg/L 2,4-D + 0,5 mg/L

NAA + 0,2 mg/L Kin


12 tuần

Ra rễ cây sâm Ngọc Linh

SH + 1,0 mg/L NAA

1,6 mg/L AgNPs


1,2 mg/L AgNPs


6 tháng, 1 năm, 2 năm

Cây có nguồn gốc từ nghiệm thức có bổ sung 1,2 mg/L AgNPs


Thích nghi, sinh trưởng, phát triển và tích luỹ saponin và ra hoa ở điều kiện vườn

Sơ đồ 3.3. Quy trình nhân giống cây sâm Ngọc Linh có sự hiện diện các hạt nano

kim loại thích hợp

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/02/2023