Phụ lục 02:
DANH SÁCH
Người phỏng vấn là người dân sống quanh Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mũi hếch tỉnh Hà Giang
Họ và Tên | Địa chỉ | |
1 | Lý Văn Quáng | Thông Phía Đeeng, xã Minh Sơn |
2 | Trương Văn Ỏn | Thôn Phía Đeeng, xã Minh Sơn |
3 | Trương Văn Hoạch | Thôn Phía Đeeng, xã Minh Sơn |
4 | Lý văn Liên | Thôn Khuổi Lòa, xã Minh Sơn |
5 | Trương Văn Bâu | Thôn Khuổi Lòa, xã Minh Sơn |
6 | Trương Văn Lành | Thôn Khuổi Lòa, xã Minh Sơn |
7 | Trần Văn Chí | Thôn Khuổi Kẹn, xã Minh Sơn |
8 | Lý Văn Bàn | Thôn Khuổi Kẹn, xã Minh Sơn |
9 | Trần Văn Dần | Thôn Khuổi Kẹn, xã Minh Sơn |
10 | Lý Văn Vinh | Thôn Nà Lòa, xã Tùng Bá |
11 | Lý Văn Môn | Thôn Nà Lòa, xã Tùng Bá |
12 | Đặng Xuân Bích | Thôn Nà Lòa, xã Tùng Bá |
13 | Lý Văn Thông | Thôn Nà Lòa, xã Tùng Bá |
14 | Lý Văn Trọng | Thôn Nà Lòa, xã Tùng Bá |
15 | Lý Xuân Tiến | Thôn Khuôn Phà, xã Tùng Bá |
16 | Phàn Chí Thoỏng | Thôn Khuôn Phà, xã Tùng Bá |
17 | Nông Văn Mấy | Thôn Khuôn Phà, xã Tùng Bá |
18 | Nông Văn Xuyên | Thôn Khuôn Phà, xã Tùng Bá |
19 | Lý Văn Viên | Thôn Hồng Minh, xã Tùng Bá |
20 | Nông Văn Xuê | Thôn Hồng Minh, xã Tùng Bá |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Về Những Nguy Cơ Ảnh Hưởng Đến Kbtv
- Đề Xuất Mô Hình Quản Lý Tại Khu Bảo Tồn Loài Và Sinh Cảnh Voọc Mũi Hếch, Tỉnh Hà Giang
- Hạn Chế Những Ảnh Hưởng Của Khai Thác Khoáng Sản Đến Môi Trường Và Khu Bảo Tồn
- Hiện Trạng Sử Dụng Đất Xã Tùng Bá Năm 2010
- Nghiên cứu mô hình bảo tồn có sự tham gia của cộng đồng tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc Mũi Hếch, tỉnh Hà Giang - 14
- Nghiên cứu mô hình bảo tồn có sự tham gia của cộng đồng tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc Mũi Hếch, tỉnh Hà Giang - 15
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
Nông Văn Tế | Thôn Hồng Minh, xã Tùng Bá | |
22 | Nông Chính Sâm | Thôn Hồng Minh, xã Tùng Bá |
23 | Trương Văn Chinh | Thôn Hồng Minh, xã Tùng Bá |
24 | Nguyễn Văn Lư | Thôn Bản Bó, xã Yên Định |
25 | Nguyễn Văn Thông | Thôn Bản Bó, xã Yên Định |
26 | Trương Văn Thó | Thôn Bản Bó, xã Yên Định |
27 | Nguyễn Văn Tân | Thôn Bản Bó, xã Yên Định |
28 | Lý Hồng Quảng | Thôn Bản Bó, xã Yên Định |
29 | Nguyễn Văn Tương | Thôn Bản Bó, xã Yên Định |
30 | Hoàng Văn Ánh | Thôn Bản Bó, xã Yên Định |
Phụ lục 03:
DANH SÁCH
Thành viên các Tổ tuần rừng và Đội nghiên cứu
Họ và tên | Vị trí | Chức năng, nhiệm vụ | |
1 | Nguyễn Văn Sâm | Tổ tuần rừng tại xã Tùng Bá | Tuần tra, giám sát thực hiện pháp luật bảo vệ rừng và đa dạng sinh học vòng ngoài tại KBTV trên địa bàn xã Tùng Bá |
2 | Nông Văn Sự | Tổ tuần rừng tại xã Tùng Bá | |
3 | Nông Văn Thương | Tổ tuần rừng tại xã Tùng Bá | |
4 | Đám Văn Khoán | Tổ tuần rừng tại xã Tùng Bá | |
5 | Trương Văn Ơn | Tổ tuần rừng xã Minh Sơn | Tuần tra, giám sát thực hiện pháp luật bảo vệ rừng và đa dạng sinh học vòng ngoài tại KBTV trên địa bàn xã Minh Sơn |
6 | Trương Văn Cảnh | Tổ tuần rừng xã Minh Sơn | |
7 | Đán Văn Khoan | Đội nghiên cứu | Thực hiện giám sát đa dạng sinh học theo các tuyến cố định, bảo vệ vòng trong tại KBTV |
8 | Đán Văn Nhiêu | Đội nghiên cứu | |
9 | Nông Văn Giỏi | Đội nghiên cứu | |
10 | Chúng Văn Thành | Đội nghiên cứu |
Phụ lục 04:
DANH SÁCH
Các gói tài trợ nhỏ cho 05 thôn mục tiêu trong năm 2012
Tên gói tài trợ | Nơi thực hiện | Số kinh phí (Đồng) | Thời gian | |
1 | Hỗ trợ người dân thôn Phía Đeeng phát triển chăn nuôi gia súc nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến KBTV | Thôn Phía Đeeng, xã Minh Sơn | 54.450.000 | 1/2012-6/2012 |
2 | Cải thiện tình trạng chăn thả gia súc, đồng thời giảm thiểu tác động tới KBTV | Thôn Khuổi Lòa, xã Minh Sơn | 55.000.000 | 1/2012-9/2012 |
3 | Hỗ trợ kỹ năng khuyến nông cho các thành viên tổ thực hiện, góp phần thúc đẩy sự phát triển canh tác Nông nghiệp, lâm nghiệp cho cộng đồng thôn Hồng Minh | Thôn Hồng Minh, xã Tùng Bá | 55.000.000 | 1/2012-9/2012 |
4 | Tăng cường nâng cao nhận thức, phổ biến giáo dục tại cộng đồng | Thôn Hồng Minh và Khuôn Phà, xã Tùng Bá | 55.000.000 | 3/2012-9/2012 |
5 | Hỗ trợ phát triển nông nghiệp góp phần nâng cao đời sống người dân thôn Bản Bó | Thôn Bản Bó, xã Yên Định | 55.000.000 | 3/2012-9/2012 |
6 | Thăm quan, học tập kinh nghiệm tại Cát Bà | Hội đồng tư vấn | 55.314.000 | 6/2012 |
Tổng cộng | 329.764.000 |
Phụ lục số 05:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2011
QUY ĐINH
Phối hợp giữa Ban quản lý rừng đặc dụng và Ủy ban nhân dân cấp xã trong
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đăc dụng Khau Ca
Ban quản lý khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vọoc mũi hếch Khau Ca - Hà Giang; UBND xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên; UBND xã Yên Định và UBND xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê:
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghi ̣điṇ h số : 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số: 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về Tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Sau khi bàn bạc thống nhất phối hợp công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và
phát triển rừng đặc dụng tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vooc Hà Giang gồm các nội dung sau:
mũi hếch Khau Ca -
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích và phạm vi điều chỉnh 1- Mục đích:
- Bảo tồn lâu dài quần thể Voọc mũi hếch lớn nhất toàn cầu, cưc
kì nguy cấp,
quí hiếm, tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vooc mũi h ếch Khau Ca - Hà Giang
thông qua các hoạt động phối hợp quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, quản lý lâm sản và phát triển sinh kế cho người dân tại vùng đệm của rừng đặc dụng.
- Đảm bảo cơ ch ế chỉ đạo, điều hành nội dung phối hợp giữa Ban Quản Lý (BQL) rừng đặc dụng và UBND cấp xã.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của BQL rừng đặc dụng, UBND cấp xã, các ban ngành , đoàn thể cấp xã và người dân đ ịa phương trong công tác quản lý r ừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, quản lý lâm sản và phát triển sinh kế của người dân tại
vùng đệm của rừng đặc dụng.
2- Phạm vi điều chỉnh:
- Chỉ áp dụng trong phạm vi khu bảo tồn và vùng đệm của khu bảo tồn loài
và sinh cảnh Vooc
mũi hếch Khau Ca - Hà Giang.
- Chỉ áp dụng cho BQL khu bảo tồn, UBND các xã Tùng Bá, Yên Định,
Minh Sơn khi phối hơp
thực hiện các nội dung đươc
nêu trong qui định này.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1- Nội dung phối hợp được xây dựng dưa
trên ch ức năng, nhiệm vụ và
quyền han
c ủa BQL rừng đăc
duṇ g và UBND c ấp xã, các ban ngành, đoàn thể của
UBND cấp xã trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ r ừng, phát triển rừng, quản lý
lâm sản và phát triển sinh kế vùng đêm
của khu rừng đặc dụng.
2- Thống nhất cơ chế chỉ đạo, điều hành nội dung phối hợp giữa BQL rừng đặc dụng và UBND cấp xã.
3- Không làm ảnh hưởng, cản trở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn c ủa UBND cấp xã và BQL rừng đặc dụng về quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng,
quản lý lâm sản và phát tri ển sinh kế cho người dân tại vùng đêm dụng theo qui định của pháp luật.
c ủa khu rừng đặc
4- Đồng thuận của UBND cấp xã, BQL rừng đặc dụng và người dân địa phương trong thực hiện các nội dung phối hợp.
5- Hiệu quả trong việc ngăn chăn , xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của
tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, quản lý lâm sản trong khu rừng đặc dụng.
6- Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, quản lý lâm sản và sinh kế trong khu rừng và vùng đệm của rừng theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Cơ chế phối hợp, thành phần , chức năng và nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn:
1- BQL rừng đặc dụng là cơ quan đầu mối đảm bảo các hoaṭ đôṇ g phối hơp̣ với UBND cấp xã và các Đoàn thể, Ban ngành của UBND cấp xã.
2- UBND cấp xã chỉ đao cać Ban ngành , Đoàn thể của UBND cấp xã tham
gia phối hợp thưc
hiên
các hoaṭ đôṇ g với BQL rừng đặc dụng.
3- UBND cấp xã ban hành quyết định cử thành viên phù hợp tham gia Hội đồng tư vấn với các nội dung phối hợp nêu tại bản qui định.
4- Hội đồng tư vấn gồm các thành viên phù hơp
với các lin
h vưc
trong nôi
dung phối hơp (có biểu danh sách kèm theo).
5- Hội đồng tư vấn có chức năng tham mưu, tư vấn và tổ chức thực hiện các nội dung phối hợp được nêu trong bản qui định.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 4. Quy hoạch
Căn cứ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước, quy hoạch rừng đặc
dụng cấp tỉnh, BQL rừng đặc dụng chủ trì phối hơp
với UBND c ấp xã, các ban
ngành đoàn thể cấp xã xây dưn
g đ ề án quy hoạch rừng đặc dụng trình c ấp có thẩm
quyền duyệt với các nội dung sau:
1- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hôị, an ninh quốc phòng, hệ sinh thái, đa dạng sinh học, di tích lịch sử, cảnh quan;
2- Luận chứng, quan điểm, mục tiêu, tổ chức, quản lý, bảo tồn, sử dụng bền vững tài nguyên rừng;
3- Quy hoạch phân khu chức năng;
4- Quy hoạch các biện pháp quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản theo từ ng phân khu chứ c năng;
5- Quy hoạch các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học; 6- Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng;
7- Quy hoạch phát triển du lịch sinh thái; 8- Quy hoạch đầu tư, phát triển vùng đệm.
Điều 5. Kế hoạch quản lý điều hành
Căn cứ nội dung quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyêṭ và các nội dung phối h ợp, tiến hành tổ chức xây dựng, triển khai kế hoạch quản lý đi ều hành với các bước sau:
1- Chuẩn bị: BQL rừng đặc dụng dự thảo các nội dung quản lý, điều hành theo quy định;
2- Tham vấn: BQL rừng đăc kế hoac̣ h quản lý điều hành;
d ụng tổ chức hội thảo tham vấn bản dự thảo
3- Phê duyệt: Kế hoac̣ h quản lý điều hành được phê duyệt bởi cơ quan có
thẩm quyền;
4- Thực hiện: BQL rừng đặc dụng, UBND cấp xã, các ban ngành đoàn thể cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung phối hợp theo trình tự, nội dung đã được nêu trong kế hoạch quản lý điều hành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
5- Đánh giá, giám sát: Kế hoạch quản lý điều hành phải được giám sát,
đánh giá theo định kì, để phát hiện, xử lý các phát sinh nhằm thưc hiện các nội dung
phối hợp có hiệu quả. Các điều chỉnh của bản kế hoac̣ h quản lý điều hành đươc̣ thông qua các bên tham gia phối hợp.
Điều 6. Xác định và quản lý ranh giới
BQL rừng đặc dụng, UBND cấp xã và các chủ sử dụng đất xen lẫn trong khu rừng đặc dụng phối hợp với cơ quan có thẩm quyền tiến hành:
1- Xác định ranh giới khu rừng đặc dụng, ranh giới phân khu chức năng, ranh giới các loại đất của các ch ủ sử dụng đất xen lẫn trong rừng đặc dụng, vùng đệm của rừng đặc dụng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2- Theo dòi, quản lý diễn biến rừ ng và đ ất lâm nghiệp trong khu rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật.